Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần (Quy định mới nhất)

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Nội dung chính:

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tính đến tháng 11 năm 2023, tổng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước trong năm 2023 đã đạt 549,1 nghìn tỷ đồng, bằng 75% kế hoạch năm và tăng 22,1% so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời, vốn đầu tư nước ngoài cũng ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2023, đạt gần 28,85 tỷ USD(1).

Điều này đã tạo ra một thực trạng đặc biệt, khi nhiều công ty cổ phần hiện đang quan tâm đến việc tăng vốn điều lệ, nhằm tận dụng cơ hội phát triển tài chính doanh nghiệp mạnh mẽ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có trách nhiệm phải gửi thông báo thay đổi vốn điều lệ tới cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh để làm giấy phép kinh doanh mới theo đúng quy định của Nhà nước.

Vậy có những hình thức tăng vốn điều lệ nào? Làm thế nào để tăng vốn công ty cổ phần?  Bài viết dưới đây của Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần và những lưu ý quan trọng để bạn thực hiện thành công. Các văn bản pháp luật quy định việc thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần gồm có:

Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá của các loại cổ phần mà công ty đã bán ra thị trường. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020, khi công ty cổ phần được đăng ký thành lập, vốn điều lệ được xác định là tổng mệnh giá của các loại cổ phần đã được đăng ký mua và được ghi rõ trong Điều lệ của công ty.

Có thể coi vốn điều lệ chính là nguồn lực tài chính cơ bản, đóng vai trò quyết định sức mạnh tài chính và khả năng phát triển của công ty cổ phần. Nó phản ánh cam kết và đóng góp vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp. Số vốn điều lệ có thể được tăng/giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp tùy theo tình hình kinh doanh thực tế.

Lấy ví dụ, nếu một công ty cổ phần ABC có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, và một cổ đông sở hữu 10% cổ phần. Khi đó, giá trị cổ phần mà cổ đông này sở hữu là 10 tỷ đồng. Theo đó, nếu vốn điều lệ công ty cao hoặc thấp hơn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và lợi nhuận đầu tư của các cổ đông trong công ty.

Tăng vốn điều lệ
Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần tăng vốn điều lệ để làm gì?

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần là một quyết định quan trọng, thường được thực hiện với mục đích đáp ứng nhu cầu phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là những lý do phổ biến doanh nghiệp lựa chọn thực hiện tăng vốn điều lệ:

  • Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Theo quy định, vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định (mức vốn tối thiểu để thành lập công ty), áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc danh sách 104 ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định(2). Trường hợp này, nếu bạn muốn mở rộng lĩnh vực kinh doanh, bạn sẽ cần tăng vốn điều lệ tương ứng để đảm bảo tài chính công ty.

Ngoài ra, việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh cũng phải làm thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.

  • Bổ sung nguồn vốn đầu tư và mở rộng quy mô kinh doanh

Tăng vốn điều lệ giúp công ty có thêm nguồn lực tài chính để đầu tư vào các dự án mới, mở rộng sản xuất, nâng cấp công nghệ, và tăng cường quy mô kinh doanh. Điều này giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra cơ hội tăng trưởng trên thị trường.

  • Tăng hạn mức vay và thuận lợi hơn trong quá trình vay tài chính

Công ty có vốn điều lệ lớn thường được ngân hàng đánh giá cao và có cơ hội nhận được hạn mức vay cao hơn. Điều này giúp doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn về tài chính, vay vốn với lãi suất thấp hơn, và tiếp cận các nguồn vốn ngoại vi một cách thuận lợi.

  • Tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng lớn

Trong một số trường hợp, việc tăng vốn điều lệ là cần thiết để đáp ứng yêu cầu đấu thầu hoặc ký kết hợp đồng lớn. Các dự án quy mô lớn thường yêu cầu doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh mẽ và vốn điều lệ đủ lớn để đảm bảo thực hiện cam kết.

Như vậy, việc tăng vốn điều lệ không chỉ thay đổi về mặt tài chính mà còn mang lại nhiều cơ hội và lợi ích mang tính chiến lược cho doanh nghiệp. Nếu bạn có nhu cầu nhận tư vấn kỹ hơn về trường hợp đặc biệt, liên hệ ngay Dịch Vụ Thuế 24h!

Ngoài ra, để rõ hơn về công ty cổ phần, bạn có thể tìm hiểu bài viết sau: Khái niệm công ty cổ phần là gì? Đặc điểm của công ty cổ phần

Tăng vốn điều lệ để làm gì
Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần để làm gì?

Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Công ty cổ phần có thể thực hiện tăng vốn điều lệ thông qua việc chào bán cổ phần hoặc tăng vốn góp của thành viên cổ đông công ty. Cụ thể các hình thức tăng vốn điều lệ công ty cổ phần được quy định tại Điều 68, 123, 125 của Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Hình thức chào bán cổ phần

  • Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu: Công ty có thể tăng số lượng cổ phần được chào bán và bán chúng cho tất cả các cổ đông hiện hữu. Mỗi cổ đông có quyền mua theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ (Chi tiết cách thực hiện quy định tại Điều 124 Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14). 

Ngoài ra, số vốn góp thêm sẽ được chia đều cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Trong trường hợp có thành viên mới gia nhập, họ sẽ thực hiện việc góp vốn theo quy định và nhận số lượng cổ phần tương ứng với vốn góp của họ.

  • Chào bán cổ phần ra công chúng: Đối với công ty cổ phần đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, có thể tăng số lượng cổ phần để bán ra thị trường cho một lượng lớn nhà đầu tư và tổ chức không xác định khác. Quy trình này phải thực hiện theo quy định nêu tại Khoản 19 Điều 4 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
  • Chào bán cổ phần riêng lẻ: Hình thức này là công ty chào bán cổ phần riêng lẻ cho các tổ chức, nhà đầu tư hoặc các đối tác chiến lược. Quy trình này cần đáp ứng các điều kiện cụ thể nêu tại Điều 125 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.

Hình thức chi trả cổ tức bằng cổ phần

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ bằng cách chi trả cổ tức bằng chính cổ phần của doanh nghiệp. Tức là thay vì phải thực hiện thủ tục chào bán cổ phần như trong các trường hợp thông thường, bạn chỉ cần đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần dùng để chi trả cổ tức.

Số cổ tức chi trả được xác định dựa trên số lợi nhuận ròng mà công ty đã kiếm được và từ phần lợi nhuận giữ lại của công ty sau khi đã trích lập các khoản chi trả cổ tức. Điều này giúp đảm bảo rằng cổ đông nhận được một phần hợp lý từ sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Các điều kiện công ty cổ phần cần có để được phép chi trả cổ tức:

  • Đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Công ty trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  • Đảm bảo rằng ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Hình thức này giúp công ty tiết kiệm thời gian và giảm bớt các gánh nặng thủ tục, đồng thời duy trì tính ổn định của giá cổ phiếu trên thị trường. Nhờ đó, công ty có thể nhanh chóng và linh hoạt hơn trong quá trình quản lý tài chính doanh nghiệp.

Lấy ví dụ, nếu một công ty cổ phần quyết định trả cổ tức bằng cổ phần với tổng giá trị là 10 tỷ đồng, thì họ chỉ cần đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng và thực hiện thanh toán cổ tức. Cả hai hình thức tăng vốn trên đây đều mang lại nhiều lợi ích cho công ty trong việc huy động vốn và mở rộng quy mô kinh doanh.

Bạn có thể lựa chọn hình thức phù hợp tùy thuộc vào chiến lược và mục tiêu phát triển của công ty.  Lưu ý rằng, bạn cần thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ tại cơ quan có thẩm quyền trong vòng 10 ngày, kể từ thời điểm hoàn thành việc bán cổ phần.

Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Điều kiện tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần

Những vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp luôn là quyết định quan trọng. Vậy việc tăng vốn điều lệ có ảnh hưởng gì tới công ty cổ phần? Nguồn vốn lớn có thể giúp công ty mở rộng nguồn lực tài chính, đầu tư vào dự án mới và nâng cao hoạt động kinh doanh.

Để làm được những điều này, trước hết bạn cần nắm rõ và đáp ứng các điều kiện đã được quy định tại Khoản 1, khoản 3 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp. Cụ thể các điều kiện tăng vốn áp dụng đối với hai trường hợp như sau:

Tăng vốn điều lệ công ty bằng cách trả cổ tức

Trước hết, công ty cổ phần phải tổ chức Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc trả cổ tức bằng cổ phần. Đại hội cần có Nghị quyết và biên bản họp rõ ràng về quyết định này. Sau đó, Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức. Công ty có thể chia thành nhiều đợt thanh toán cổ tức, tuy nhiên phải nộp hồ sơ đăng ký tăng vốn trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành thanh toán cổ tức.

Tăng vốn điều lệ công ty bằng cách bán cổ phần

Trong trường hợp chào bán cổ phần, công ty cần có quyết định của Đại hội đồng cổ đông và biên bản họp đầy đủ về quyết định phương thức chào bán cổ phần và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau mỗi đợt bán cổ phần. Mỗi hình thức chào bán cổ phần sẽ có những điều kiện riêng, cụ thể như sau: 

Chào bán cổ phần riêng lẻ

Chào bán cổ phần riêng lẻ (không thông qua phương tiện thông tin đại chúng) gồm:

  • Công ty không được thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ công khai, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
  • Số nhà đầu tư tham gia phải ít hơn 100, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • Công ty phải quyết định phương án chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Cổ đông hiện hữu được ưu tiên mua cổ phần trước, trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty.
  • Nếu cổ đông hiện hữu không mua hết, công ty có quyền bán số cổ phần còn lại cho người khác với điều kiện tương đương với điều kiện chào bán cho cổ đông.

Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

  • Công ty phải thông báo bằng văn bản đến tất cả cổ đông theo phương thức mà đảm bảo được việc liên lạc với họ, chậm nhất là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần.
  • Cổ đông hiện hữu có quyền chuyển nhượng quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác.
  • Nếu không có cổ đông đăng ký mua đủ số lượng cổ phần dự kiến, công ty có quyền bán phần còn lại cho người khác với điều kiện tương đương với điều kiện đã chào bán cho các cổ đông trước đó.

Chào bán cổ phần ra công chúng

Chào bán cổ phần ra công chúng (Theo Khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019) gồm:

  • Mức vốn điều lệ đã góp phải từ 30 tỷ đồng trở lên, tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong 02 năm liên tục trước năm đăng ký chào bán và không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
  • Phải có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn.
  • Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm.
  • Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
  • Phải có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu, trừ khi tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
  • Phải có cam kết và thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
  • Phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Sau đây, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn từng bước chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục tăng vốn điều lệ cho công ty cổ phần theo quy định mới nhất năm nay.

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần 

Trước hết, bạn cần chuẩn bị thành phần hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần theo yêu cầu tại Khoản 1, 3 Điều 51 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP bao gồm các loại giấy tờ liệt kê dưới đây:

STT

Thành Phần Hồ Sơ

Mô Tả

1 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Thể hiện thông tin tăng vốn điều lệ công ty cổ phần. Mẫu thông báo tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
2 Quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Bản sao quyết định về việc tăng vốn điều lệ công ty của Đại hội đồng cổ đông.
3 Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông. Ghi chép nội dung và quyết định tăng vốn của Đại hội đồng cổ đông.
4 Văn bản của Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT). Văn bản xác nhận cổ đông nước ngoài chấp thuận mua cổ phần, phần vốn góp dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
5 Giấy xác nhận về việc góp vốn của cổ đông mới. Chứng minh cổ đông mới đã góp vốn theo đúng cam kết.
6 Văn bản uỷ quyền cho người nộp hồ sơ (nếu cần). Trong trường hợp người đại diện không thể nộp hồ sơ trực tiếp.
7 Quyết định và biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ (nêu rõ số lượng cổ phần chào bán). *Trường hợp tăng vốn bằng cách chào bán cổ phần.
8 Quyết định và biên bản họp Hội đồng quản trị về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty khi kết thúc các đợt chào bán cổ phần.
9 Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ. *Trường hợp tăng vốn bằng cách chào bán cổ phần riêng lẻ.
10 Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần riêng lẻ.
11 Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ.
12 Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán (nộp cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước). *Trường hợp tăng vốn bằng cách chào bán cổ phần ra công chúng.

Quy trình tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần tuy phức tạp nhưng đây là giải pháp để đáp ứng nhu cầu phát triển và mở rộng của doanh nghiệp. Để thực hiện tăng vốn công ty cổ phần theo đúng quy định pháp luật, bạn làm theo quy trình 6 bước sau:

  • Bước 1: Tiến hành họp đại hội đồng cổ đông

Bạn cần tổ chức một buổi họp đại hội đồng cổ đông để thông báo và đưa ra quyết định về việc tăng vốn điều lệ. Những thông tin chính cần thống nhất như sau:

  • Hình thức chào bán cổ phần phù hợp với mục tiêu phát triển và tình hình thực tế của doanh nghiệp
  • Mức vốn điều lệ cần tăng
  • Số lượng và các loại cổ phần chào bán
  • Thời hạn và hình thức góp vốn của cổ đông

Ví dụ tình huống cụ thể: Công ty cổ phần XYZ, chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm công nghiệp, đang có nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng. Để thực hiện kế hoạch này, Ban Giám đốc quyết định tổ chức một buổi họp đại hội đồng cổ đông.

Trong buổi họp, Ban Giám đốc và đại hội cổ đông đã thảo luận và biểu quyết về việc tăng vốn điều lệ công ty. Trong đó, bao gồm những thông tin sau:

  • Chọn hình thức chào bán cổ phần ra công chúng để huy động nguồn vốn lớn từ cộng đồng đầu tư.
  • Quyết định tăng vốn từ 100 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng để đảm bảo có đủ nguồn lực cho kế hoạch mở rộng.
  • Chia thành 1,5 triệu cổ phần chào bán, mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần.
  • Quy định thời gian góp đủ vốn điều lệ là 3 tháng, và cổ đông có thể thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.

Sau khi quyết định về việc tăng vốn được thông qua, công ty tiếp tục triển khai các bước tiếp theo của quy trình tăng vốn điều lệ.

  • Bước 2: Cổ đông thực hiện góp vốn

Kết thúc cuộc họp, các cổ đông và công ty có thể tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng cổ phần. Mặc dù, Luật Doanh nghiệp không quy định thời hạn cụ thể cho phép góp vốn. Tuy nhiên, các cổ đông cần thanh toán đúng và đủ số cổ phần đã đăng ký mua thêm để tăng vốn theo thời hạn công ty đã thông báo trong cuộc họp đại hội đồng.

  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ tăng vốn điều lệ

Bạn hãy đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn ở trên. Một số văn bản không thể thiếu như là thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, bản sao quyết định và biên bản họp đại hội cổ đông, v.v.

  • Bước 4: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ

Cuối cùng, người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền phải nộp hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi vốn điều lệ. Thông qua một trong hai cách sau:

Thời gian chờ xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới sẽ diễn ra trong vòng 3-5 ngày làm việc. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, bạn sẽ nhận được thông báo kèm hướng dẫn chi tiết.

  • Bước 5: Thực hiện thủ tục bổ sung sau khi tăng vốn

Sau khi hoàn thành thủ tục tăng vốn điều lệ, bạn cần làm một số công việc quan trọng sau đây: 

  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp mới thay đổi: Bạn cần làm thủ tục công bố thay đổi giấy phép kinh doanh trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Việc này yêu cầu lệ phí theo quy định của Nhà nước.
  • Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài bổ sung: Đối với doanh nghiệp tăng vốn điều lệ cần nộp tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế cho năm tiếp theo. (Tờ khai theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Như vậy, bạn đã hoàn tất quy trình 5 bước để làm thủ tục tăng vốn điều lệ cho công ty, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Nếu bạn cần hỗ trợ và tư vấn chi tiết về quy trình dành riêng cho doanh nghiệp của bạn, hãy liên hệ ngay với đội ngũ Tư  Vấn Và Dịch Vụ Thuế 24h.

Trường hợp công ty của bạn là công ty TNHH 1 thành viên hoặc 2 thành viên thì hình thức và quy trình thủ tục tăng vốn điều lệ sẽ có sự khác biệt so với công ty cổ phẩn. Cụ thể như thế nào, bạn tham khảo ngay quy trình và thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viêntăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên.

Tư vấn tăng vốn điều lệ công ty cổ phần của Dịch Vụ Thuế 24h

Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nhiều khách hàng doanh nghiệp, Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp gói dịch vụ thay đổi vốn điều lệ cho các công ty cổ phần với mức chi phí tối ưu. Với đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi cam kết mang lại trải nghiệm thuận lợi cho quá trình tăng vốn của bạn.

Quy trình tư vấn tăng vốn điều lệ công ty của Dịch Vụ Thuế 24h

Đội ngũ chuyên gia tại Dịch Vụ Thuế 24h sẽ thực hiện quy trình 5 bước dưới đây để hỗ trợ doanh nghiệp tăng vốn điều lệ công ty:

  • Bước 1: Tư vấn chi tiết về cách thực hiện và điều kiện tăng vốn điều lệ phù hợp với tình hình doanh nghiệp.
  • Bước 2: Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ tăng vốn cho doanh nghiệp theo quy định.
  • Bước 3: Thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tăng vốn tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Bước 4: Theo dõi tình trạng hồ sơ, sửa đổi và bổ sung kịp thời theo yêu cầu cơ quan nhà nước.
  • Bước 5: Nhận kết quả từ cơ quan đăng ký kinh doanh và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cùng các tài liệu liên quan cho doanh nghiệp.

Quyền lợi khách hàng nhận được khi chọn Dịch Vụ Thuế 24h

Phương châm của chúng tôi đó là luôn đặt mình vào vị thế của doanh nghiệp để mang lại trải nghiệm đáng tin cậy và an tâm nhất cho khách hàng. Theo đó, chúng tôi cam kết những điều sau:

  • 100% khách hàng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng 24/7.
  • Tư vấn miễn phí xuyên suốt quá trình khách sử dụng dịch vụ.
  • Cam kết bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối.
Thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần
Quyền lợi khách hàng nhận được khi chọn Dịch vụ thuế 24h

Chúng tôi tự tin đem đến dịch vụ tăng vốn điều lệ công ty chất lượng cao với tổng chi phí trọn gói là 900.000 đồng. Thời gian hoàn thành dịch vụ chỉ trong khoảng 3-4 ngày làm việc  *Chi phí trên tham khảo, đã bao gồm tất cả các giai đoạn đã nêu trên và cam kết không phát sinh chi phí nào khác ngoài hợp đồng. Để nhận tư vấn chi tiết cho trường hợp công ty, bạn vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ chúng tôi qua Hotline!

Ngoài dịch vụ tăng vốn điều lệ công ty ra thì Dịch Vụ Thuế 24h còn cung cấp dịch vụ giảm vốn điều lệ công ty. Chi tiết về dịch vụ cũng như là hồ sơ và thủ tục như thế nào mời các bạn đọc bài viết dưới đây:

Câu hỏi thường gặp khi thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ công ty là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty phải hoàn thành góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, không có quy định cụ thể về thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ của công ty đã thành lập. Thời hạn góp vốn thường được xác định dựa trên Điều lệ công ty hoặc hợp đồng góp vốn giữa cổ đông và doanh nghiệp.

Mức thuế môn bài căn cứ theo vốn điều lệ của doanh nghiệp bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 01/01/2017, các bậc mức thuế môn bài được phân chia dựa theo số vốn điều lệ doanh nghiệp như sau:

  • Bậc 1 – 3.000.000 đồng/năm: Áp dụng với doanh nghiệp sở hữu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.
  • Bậc 2 – 2.000.000 đồng/năm: Doanh nghiệp với vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống.
  • Bậc 3 – 1.000.000 đồng/năm: Đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.

Trường hợp doanh nghiệp tăng vốn điều lệ nhưng không vượt quá ngưỡng phí môn bài đang đóng ở thời điểm đó, thì vẫn giữ nguyên mức phí cho năm sau.  Ví dụ: Năm 2023, công ty cổ phần ABC có vốn điều lệ là 9 tỷ đồng, công ty đóng mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/năm. Từ tháng 10/2023, công ty quyết định tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng. Do vốn điều lệ đạt mức trên 10 tỷ đồng, công ty ABC sẽ phải nộp tờ khai bổ sung thông tin thuế trước ngày 30/01/2024 và nộp lệ phí thuế môn bài là 3.000.000 đồng/năm bắt đầu từ năm 2024.

Tăng vốn điều lệ có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?

Trước ngày 05/12/2020, theo quy định tại Công văn 1279/TCT-CS năm 2017, người nộp thuế chỉ cần khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh. Trường hợp có thay đổi về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, không yêu cầu nộp tờ khai lệ phí môn bài. Tuy nhiên, Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định rằng, nếu doanh nghiệp có thay đổi về vốn điều lệ trong năm, sẽ phải nộp tờ khai bổ sung lệ phí môn bài.

Hạn cuối kê khai là ngày 30/01 của năm tiếp theo, tính từ khi phát sinh thay đổi. Việc thay đổi này nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc quản lý và thu nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật thuế. Doanh nghiệp cần theo dõi cập nhật thông tin thuế để thực hiện đúng quy trình và tránh việc bị nộp phạt do thiếu sót trong quá trình khai thuế môn bài.

Khi nào công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ sau khi hoàn thành đợt bán cổ phần?

Khoản 4 Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rằng, doanh nghiệp/công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt bán cổ phần.

Có bị xử phạt nếu doanh nghiệp không đăng ký khi thay đổi vốn điều lệ?

Căn cứ vào Điều 44 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp. Mức phạt cho các trường hợp không đăng ký thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp như sau:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 đồng đối với tổ chức.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng đối với cá nhân.

Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi vốn điều lệ sẽ chịu cảnh cáo và phạt tiền, cụ thể như sau:

  • Cảnh cáo nếu thông báo chậm từ 1 – 10 ngày.
  • Thông báo chậm từ 11 – 30 ngày: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Thông báo quá thời hạn từ 31 – 90 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng.
  • Thông báo quá thời hạn từ 91 ngày trở lên: Mức phạt sẽ là từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng.

Lưu ý: Doanh nghiệp buộc phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định để khắc phục hậu quả vi phạm.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần và những quy định cập nhật mới nhất dành cho bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay cần sự hỗ trợ trong quá trình thay đổi vốn và giấy phép kinh doanh, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển và thành công của doanh nghiệp bạn!


*Nguồn tham khảo: 

(1) https://www.gso.gov.vn/bai-top/2023/11/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-thang-11-va-11-thang-nam-2023/

(2) https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-viet/danh-muc-104-nganh-nghe-yeu-cau-von-phap-dinh-ky-quy-2108.html

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.