Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục và hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Nội dung chính:

Trái ngược với những thách thức của thị trường năm 2023, số lượng doanh nghiệp mới thành lập tại Việt Nam vẫn không hề giảm sút. Trung bình có 500 doanh nghiệp thành lập mỗi ngày, với tổng số vốn gần 1.213 tỷ đồng tính đến tháng 10/2023, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê.

Giữa bối cảnh này, các công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên đang trên đà phát triển nhanh chóng, sẽ có nhu cầu huy động thêm vốn từ các nhà đầu tư để mở rộng quy mô kinh doanh. Vậy có những hình thức tăng vốn điều lệ công ty nào? Những điều kiện và thủ tục tăng vốn theo quy định mới nhất là gì?

Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ tổng hợp những thông tin hữu ích và hướng dẫn bạn các thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất. Hãy tìm hiểu ngay để đưa doanh nghiệp tiếp cận nguồn lực tài chính một cách hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.

Văn bản pháp lý quy định về tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty đã thực hiện góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. (Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14)

Một ví dụ cụ thể giúp hiểu rõ: Ông A khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên ABC đã đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, ông đã thực góp 500 triệu và cam kết góp thêm 500 triệu trong vòng 2 tháng. Trong trường hợp này, 1 tỷ đồng sẽ là vốn điều lệ của công ty, và ông A phải thực hiện cam kết góp của mình đúng hạn để hoàn thành thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Đối với công ty TNHH 1 thành viên (công ty TNHH MTV), số vốn điều lệ quyết định sức mạnh tài chính và khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Điều này cũng đảm bảo tính minh bạch về trách nhiệm của các thành viên trong quá trình hoạch định và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững, theo đúng quy định pháp luật.

Tăng vốn điều lệ có tác động như thế nào với công ty TNHH 1 thành viên?

Tăng vốn điều lệ là quyết định chiến lược quan trọng, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và rủi ro, đặc biệt là đối với công ty TNHH một thành viên. Dưới đây là một số lợi ích vượt trội của tăng vốn điều lệ:

  • Tăng hạn mức vay vốn: Công ty có khả năng huy động số vốn lớn hơn từ ngân hàng khi cần thiết để làm nguồn hỗ trợ cho các dự án phát triển.
  • Mở rộng quy mô và thị trường: Với số vốn lớn, công ty có thể đầu tư vào mở rộng các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường mới, tăng cường sức cạnh tranh.
  • Tăng độ tin tưởng: Vốn điều lệ lớn chứng minh sức mạnh tài chính, làm tăng độ tin cậy của công ty đối với khách hàng, đối tác kinh doanh và cơ quan quản lý.
  • Phát triển bền vững: Có khả năng đầu tư phát triển các dự án kinh doanh một cách chủ động, đảm bảo sự bền vững trong tương lai.

Tuy nhiên, số vốn điều lệ tăng lên cũng kéo theo những thay đổi tương ứng và một số rủi ro cho công ty TNHH 1 thành viên như là:

  • Tăng mức thuế môn bài: Tăng số vốn điều lệ/vốn đầu tư đồng nghĩa với việc tăng định mức lệ phí môn bài mà công ty phải đóng hàng năm, quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC.
  • Tăng trách nhiệm của chủ sở hữu đối với tài chính công ty: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ, cũng như mọi nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty. Nếu doanh nghiệp không quản lý tài chính hiệu quả, việc tăng vốn có thể dẫn đến lãng phí và gây thiệt hại nghiêm trọng tới tài chính doanh nghiệp.
  • Sự phân chia lợi nhuận: Trong trường hợp tăng vốn bằng cách có thêm cổ đông mới, lợi nhuận và quyền lợi được phân chia cho các cổ đông sẽ giảm, đôi khi có thể ảnh hưởng đến quyết định quan trọng của công ty.
Tác động tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Những tác động sau khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Hai hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên hiện nay

Dựa vào quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay công ty TNHH 1 thành viên có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty chủ động góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của thành viên/ tổ chức khác. Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật của hai hình thức phổ biến này.

Chủ sở hữu doanh nghiệp góp thêm vốn đầu tư

Trong công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty là người có toàn quyền quyết định hình thức và mức tăng vốn điều lệ. Điều này có nghĩa là chủ doanh nghiệp, khi cần, có thể tự bổ sung vốn cho công ty trong khả năng của họ.

Đây cũng là hình thức tăng vốn điều lệ được nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn, đặc biệt là những người trẻ mới khởi nghiệp hoặc doanh nghiệp quy mô nhỏ.Bằng cách này, chủ doanh nghiệp vẫn là thành viên duy nhất của công ty và giữ vững quyền tự quyết của doanh nghiệp, đặc biệt trong các quyết định chiến lược và phát triển dài hạn.

Ví dụ như, thời điểm mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty hoặc công ty cần nguồn vốn để giải quyết các vấn đề tài chính tồn tại.  Ngoài ra, việc tự bổ sung vốn giúp công ty duy trì tính linh hoạt trong quản lý tài chính. Bạn có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh mà không phải chia sẻ cổ phần với bên ngoài, tránh tình trạng thâu tóm cổ phần mà các công ty cổ phần thường phải đối mặt.

Huy động vốn góp từ các cá nhân, tổ chức

Đối mặt với giai đoạn nền kinh tế biến động hiện nay, công ty TNHH 1 thành viên có thể lựa chọn tăng vốn điều lệ bằng cách huy động vốn từ các cá nhân hoặc tổ chức bên ngoài. Đây là cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh và thực hiện các dự án lớn hơn, giúp doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ sau này.

Hình thức này còn giúp đa dạng hóa nguồn lực tài chính, giảm áp lực tài chính đặt ra cho chủ sở hữu.  Tuy nhiên, khi thực hiện huy động vốn từ bên ngoài, bạn sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tùy thuộc vào số lượng góp vốn và mục tiêu doanh nghiệp, bạn có thể chuyển sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Cụ thể như sau:

  • Trường hợp đổi sang Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Bạn phải gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan quản lý. Thời hạn để bạn nộp hồ sơ là 10 ngày kể từ ngày chính thức tăng vốn điều lệ.
  • Trường hợp đổi sang Công ty cổ phần: Bạn cần đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh như trên và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020.

Bạn hãy cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn phương thức tăng vốn điều lệ để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Nếu bạn có nhu cầu thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tham khảo blog “Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh mới nhất” của Dịch Vụ Thuế 24h hoặc liên hệ chúng tôi để nhận tư vấn miễn phí!

Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi xác định được hình thức tăng vốn phù hợp với công ty, chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên. Dưới đây là danh sách các thành phần cần thiết trong hồ sơ áp dụng cả hai trường hợp để bạn tham khảo:

Loại giấy tờ

Tăng vốn bằng vốn góp thêm của chủ sở hữu

Tăng vốn bằng vốn góp huy động từ cá nhân, tổ chức khác

Thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp (Mẫu đơn tại Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Danh sách thành viên mới góp vốn (nếu có) Không Có (nếu chuyển sang công ty TNHH có 2 thành viên trở lên/ công ty cổ phần)
Điều lệ công ty mới (nếu có) Không Có (thể hiện thông tin mới của doanh nghiệp sau thay đổi)
Giấy tờ tùy thân của thành viên mới Không Có (căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương của thành viên mới)
Giấy tờ chứng minh góp vốn Không (do chủ sở hữu là thành viên duy nhất) Có (chứng minh việc thành viên mới đã hoàn tất việc góp vốn)
Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Không Có (nếu chuyển đổi sang loại hình có 2 thành viên trở lên)
Văn bản ủy quyền Có (trong trường hợp đại diện không trực tiếp) Có (trong trường hợp đại diện không trực tiếp)

*Lưu ý: Bạn cần nộp bản gốc hoặc bản sao chứng minh nguồn gốc và có giá trị của các giấy tờ.

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Để thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH Một thành viên, bạn cần hoàn tất bốn bước đơn giản theo hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ tại Phòng đăng ký kinh doanh và nhận giấy hẹn

Theo quy định của khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, chủ doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký tăng vốn điều lệ trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi vốn. Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (tham khảo các loại giấy tờ cần thiết ở mục 4) và đem nộp qua một trong hai hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Bộ phận một cửa thuộc Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố, nơi đặt trụ sở chính công ty.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và làm theo hướng dẫn để thanh toán lệ phí đăng ký. Lưu ý rằng, hiện nay tại các tỉnh thành lớn như TP.HCM, Hà Nội chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được Giấy hẹn ngày trả kết quả từ cơ quan đăng ký.

Bước 2: Nhận kết quả đăng ký tăng vốn điều lệ

Cơ quan đăng ký sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan quản lý sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới bạn, nêu rõ lý do từ chối và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần). Chú ý hạn chót nộp hồ sơ bổ sung là 60 ngày sau khi nhận thông báo, nếu không hồ sơ đăng ký của bạn sẽ tự động bị hủy.

Bước 3: Công bố thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Ngoài ra, bạn bắt buộc phải tiến hành công bố thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp qua Cổng Thông tin Quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày tăng vốn điều lệ. Sau khi bạn hoàn thành thủ tục công bố, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận hoàn tất công bố thông tin. Lưu ý:

  • Trường hợp công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ bằng cách huy động vốn từ người khác thì bạn phải bổ sung thêm thành phần hồ sơ chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
  • Trường hợp tăng vốn điều lệ thì bạn phải nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung cho năm tiếp theo. Hạn chót khai thuế là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi vốn điều lệ.  
  • Bạn cần chú ý cập nhật báo cáo tài chính của công ty với sự thay đổi về nguồn vốn chủ sở hữu.

Ngoài hồ sơ và thủ tục tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên, Dịch Vụ Thuế 24h còn cung cấp đến các bạn đọc các thủ tục của các loại hình công ty khác nhau như:

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ tư vấn tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h là một đơn vị chuyên nghiệp với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thuế – luật doanh nghiệp. Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy, giúp nhiều khách hàng là công ty TNHH 1 thành viên thành công tăng vốn điều lệ.

Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện những công việc sau:

  • Tư vấn pháp lý: Đội ngũ chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết, giúp khách hàng hiểu rõ về quy trình và các vấn đề pháp lý liên quan.
  • Hoàn thiện hồ sơ đăng ký: Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm soạn thảo mọi tài liệu cần thiết để đảm bảo hồ sơ của khách hàng đạt chuẩn và đầy đủ theo quy định.
  • Đại diện làm thủ tục tại cơ quan đăng ký: Để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức, chúng tôi sẽ thay khách hàng trong suốt quá trình nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
  • Theo dõi tiến trình đăng ký: Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng mọi bước đăng ký tăng vốn điều lệ được hoàn thành đầy đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật.
thu tuc tang von dieu le cong ty tnhh 1 thanh vien
Quy trình tư vấn tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tại Dịch vụ thuê 24h

Khách hàng chọn sử dụng dịch vụ của Dịch Vụ Thuế 24h sẽ nhận được:

  • Quy trình rõ ràng, chi phí minh bạch: Đội ngũ tư vấn sẽ báo giá chi tiết theo đúng nhu cầu của khách hàng và gửi hợp đồng chính xác kèm kế hoạch triển khai dịch vụ.
  • Dịch vụ chuyên nghiệp, hiệu quả: Chúng tôi cam kết 100% khách hàng nhận được giấy phép kinh doanh và kết quả đúng hẹn, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng.
  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Chúng tôi bảo vệ thông tin của khách hàng nghiêm ngặt, đảm bảo không rò rỉ thông tin cho bên thứ ba.
  • Tư vấn chiến lược, giải đáp thắc mắc 24/7: Khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn chiến lược từ chuyên gia miễn phí, giúp tối ưu hóa quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến vấn đề giảm vốn điều lệ có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên bao lâu?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, thời hạn góp vốn khi thành lập công ty TNHH một thành viên là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời gian góp vốn của công ty TNHH, thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi thành lập doanh nghiệp. Nếu thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết sau thời hạn 90 ngày, công ty sẽ thực hiện xử lý theo quy định nêu tại khoản 3 cùng Điều trên.

Còn đối với trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên thì không có quy định nào về thời hạn góp vốn. Mà chỉ quy định thời hạn đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi tăng vốn là 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tăng vốn điều lệ.

Lệ phí môn bài khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên bao nhiêu?

Khi công ty TNHH 1 thành viên tăng vốn điều lệ, lệ phí môn bài mới sẽ được xác định dựa trên mức vốn điều lệ mới của công ty. Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC, mức lệ phí môn bài doanh nghiệp phải đóng được xác định như sau:

  • Công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
  • Công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

Cần lưu ý rằng bạn cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài mới cho năm sau năm có thay đổi vốn.

Công ty TNHH 1 thành viên không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?

Căn cứ vào điểm a khoản 3 Điều 46 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 đồng cho vi phạm đăng ký góp vốn của công ty TNHH 1 thành viên như sau: 

  • Trường hợp không thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập trong thời hạn quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trường hợp các cổ đông sáng lập, thành viên không thực hiện góp đủ vốn như đã cam kết.

Để khắc phục vi phạm này, công ty buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập.

Mức phạt khi kê khai khống vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên bao nhiêu?

Căn cứ vào quy định của Điều 47 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức tiền phạt khi kê khai khống vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên sẽ phụ thuộc vào giá trị của vốn điều lệ được kê khai khống. Cụ thể như sau:

  • Từ 20.000.000 – 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
  • Từ 30.000.000 – 40.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng.
  • Từ 40.000.000 – 60.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • Từ 60.000.000 – 80.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.
  • Từ 80.000.000 – 100.000.000 đồng đối với hành vi kê khai khống vốn điều lệ có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, biện pháp khắc phục hậu quả cũng được áp dụng, bao gồm buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp đối với hành vi vi phạm quy định.

Có cần thay đổi con dấu khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không?

Trong trường hợp công ty TNHH một thành viên quyết định tăng vốn điều lệ bằng cách huy động vốn từ người khác, quy trình pháp lý yêu cầu họ phải tiến hành thủ tục chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần. Sau khi hoàn tất quá trình chuyển đổi, công ty cần thực hiện thay đổi con dấu doanh nghiệp, và để làm điều này, họ sẽ khắc một dấu mới. 

Có cần thông báo với cơ quan thuế khi tăng vốn điều lệ công ty TNHH không?

Có, khi công ty TNHH tăng vốn điều lệ và điều này làm thay đổi khung định mức thuế môn bài phải nộp, chủ sở hữu công ty cần thông báo với cơ quan thuế về sự thay đổi này. Thông báo này giúp cơ quan thuế cập nhật thông tin và điều chỉnh các chỉ tiêu thuế môn bài theo quy định pháp luật.

Thời hạn chậm nhất để khai thuế là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi, và quy trình này bao gồm việc nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo. Phòng kế toán của công ty cũng phải điều chỉnh chỉ tiêu vốn trên hồ sơ kế toán để phản ánh chính xác sự thay đổi trong nguồn vốn chủ sở hữu.

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là quá trình phức tạp nhưng quan trọng giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô và nâng cao năng lực tài chính. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ quy trình và có thể thực hiện tăng vốn điều lệ công ty một cách hiệu quả và thuận lợi. Hãy liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá chi tiết dịch vụ thành lập công ty và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành và mang lại giá trị tốt đẹp cho sự phát triển của bạn!

Bài viết mới nhất

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2024 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh

Giải Đáp: Nên đăng ký hộ kinh doanh hay công ty

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh? là vấn đề được các cá nhân, hộ gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ, lẻ quan tâm. Mỗi hình thức đều có những đặc điểm riêng, ảnh hưởng đến cách thức hoạt động, quản lý và sự phát triển của doanh nghiệp. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như mức độ trách nhiệm pháp lý, yêu cầu vốn, và mục tiêu dài hạn của chiến lược kinh doanh. Bài viết dưới đây Dịch vụ thuế 24h sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về 2 loại hình trên. Qua đó, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất với chiến lược phát triển của doanh nghiệp.  Cơ sở pháp lý  Luật doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Quy định về đăng ký hộ kinh doanh cá thể Hộ kinh doanh cá thể là gì? Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân (công dân Việt Nam đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) làm chủ, sử dụng không quá 10 lao

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.