Tìm kiếm
Close this search box.

Khái niệm công ty hợp danh là gì? 5 Đặc điểm công ty hợp danh

công ty hợp danh là gì
Nội dung chính:

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có lịch sử lâu đời và khá được ưa chuộng ở nước ngoài. Tuy nhiên, nó chỉ chính thức được pháp luật Việt Nam ghi nhận từ năm 1999 và số lượng công ty được thành lập còn khá hạn chế.

Đây là một mô hình kinh doanh mà trong đó các đối tác hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý và phát triển công ty, bao gồm cả chia sẻ lợi nhuận và rủi ro tài chính. Mặc dù còn tồn tại một số điểm bất cập trong quy định đầu tư kinh doanh, mô hình công ty hợp danh vẫn sở hữu những ưu điểm đáng giá đối với những ai mới gia nhập thị trường. 

Vậy định nghĩa chính xác công ty hợp danh là gì? Quy trình thành lập và cách hoạt động ra sao? Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích khái niệm công ty hợp danh, đặc điểm và lợi ích của mô hình hợp danh, giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và nắm bắt cơ hội thành lập loại doanh nghiệp này.

Nội Dung Chính

Công ty hợp danh là gì?

khái niệm công ty hợp danh
Khái niệm công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh (Partnerships) là một loại hình doanh nghiệp đặc thù, bao gồm ít nhất hai cá nhân cùng hợp tác kinh doanh dưới một tên chung và chịu trách nhiệm không giới hạn về nghĩa vụ tài chính của công ty. Những cá nhân này được gọi là “thành viên hợp danh”.

Ngoài ra, trong công ty hợp danh còn có thể có các “thành viên góp vốn” khác là cá nhân hoặc tổ chức, nhưng chỉ chịu trách nhiệm tương đương với số vốn đã góp. Khái niệm công ty hợp danh được quy định rõ tại Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020.

Trên thực tế, các công ty hợp danh thường được thành lập dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các thành viên trong gia đình, hoặc ký kết hợp đồng hợp tác làm ăn giữa bạn bè thân cận. Mối quan hệ tin cậy giữa các thành viên sẽ là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh doanh.

Do đó, công ty hợp danh phù hợp đối với những ngành nghề cần tận dụng kinh nghiệm và nguồn lực các thành viên, như luật sư, kiểm toán, tư vấn tài chính,… Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và đặc điểm của công ty hợp danh là gì, mời các bạn theo dõi tiếp phần dưới đây.

Đặc điểm của công ty hợp danh

đặc điểm của công ty hợp danh
Những đặc điểm của công ty hợp danh

Sau khi đã có cái nhìn tổng quan về công ty hợp danh là gì, hãy cùng tìm hiểu các đặc điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này.

Về thành viên công ty hợp danh

  • Công ty hợp danh yêu cầu tối thiểu hai thành viên gọi là thành viên hợp danh.
  • Thành viên hợp danh không được phép nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để kinh doanh cùng ngành nghề với công ty nhằm mục đích tư lợi.
  • Thành viên hợp danh của một công ty không được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên của một công ty hợp danh khác, trừ khi được đồng ý bởi các thành viên hợp danh khác trong công ty.
  • Thành viên hợp danh không được quyền tự ý chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác mà không có sự đồng ý của các thành viên còn lại.
  • Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm không giới hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính phát sinh của công ty. Điều này có nghĩa là tài sản cá nhân của họ có thể được sử dụng để thanh toán nợ nếu công ty phá sản.

Về người đại diện theo pháp luật

  • Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và có quyền đại diện cho công ty trong mọi hoạt động kinh doanh trên cơ sở pháp lý. Ví dụ, họ có thể ký kết hợp đồng, tham gia các cuộc đàm phán, hoặc đại diện công ty tại tòa án.
  • Các thành viên hợp danh phải phân công nhau để quản lý các khía cạnh khác nhau của công ty, từ tài chính, marketing cho đến hoạt động sản xuất. Mỗi thành viên có trách nhiệm cụ thể, được ghi nhận trong điều lệ công ty.
  • Quyết định quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty thường được đưa ra dựa trên nguyên tắc biểu quyết đa số, nhằm phản ánh ý kiến của đa số các thành viên hợp danh.
  • Các thành viên hợp danh không được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh riêng lẻ ngoài phạm vi của công ty mà không có sự chấp thuận của các thành viên khác.

Về tài sản của công ty hợp danh

  • Tài sản góp vốn bao gồm tất cả tài sản mà các thành viên hợp danh đã chuyển quyền sở hữu cho công ty. 
  • Tất cả tài sản được tạo lập từ vốn điều lệ ban đầu hoặc tài sản mua sắm, đầu tư sau này, đều được đăng ký dưới tên công ty. Bao gồm cả tài sản cố định như nhà xưởng và tài sản lưu động như tiền mặt trong tài khoản ngân hàng của công ty.
  • Tài sản từ hoạt động kinh doanh bao gồm lợi nhuận thu được từ các giao dịch thương mại hoặc dịch vụ mà thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty, cũng như lợi nhuận từ các hoạt động cá nhân của họ nếu được các thành viên khác trong công ty chấp thuận.
  • Các tài sản khác theo quy định của pháp luật, có thể bao gồm quyền sử dụng đất, cổ phần hoặc vốn góp trong các công ty khác, tài sản trí tuệ như bằng sáng chế, thương hiệu, quyền tác giả.

Về việc góp vốn điều lệ công ty hợp danh

  • Mỗi thành viên hợp danh phải góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn theo số tiền đã cam kết. 
  • Thành viên không góp đủ số vốn đã cam kết sẽ coi như đang nợ công ty số tiền chưa góp. Họ có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc không góp đủ vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Nếu không thể khắc phục tình trạng thiếu vốn, thành viên đó có thể bị khai trừ khỏi danh sách thành viên hợp danh theo quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Khi một thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn, họ sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Điều này không chỉ khẳng định quyền sở hữu của họ đối với công ty mà còn là cơ sở pháp lý cho các quyền và nghĩa vụ khác trong công ty.

Về tư cách pháp nhân

  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tức là công ty có thể tham gia vào các giao dịch pháp lý như một thực thể độc lập, như mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng, khởi kiện và bị kiện.
  • Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, bao gồm cổ phiếu và trái phiếu. Điều này nhấn mạnh bản chất của công ty hợp danh là sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên, chủ yếu dựa trên mối quan hệ cá nhân và tin tưởng lẫn nhau hơn là huy động vốn rộng rãi từ công chúng.

Nắm rõ các đặc điểm công ty hợp danh trên đây giúp bạn dễ dàng phân biệt công ty hợp danh với các loại hình công ty khác, từ đó có thể lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với mục tiêu của mình. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn cần so sánh các loại hình doanh nghiệp để đưa ra quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển trong tương lai.

Để nhận tư vấn về thành lập doanh nghiệp và các vấn đề pháp lý liên quan từ chuyên gia, liên hệ ngay với Dịch Vụ Thuế 24h!

Những ưu điểm và hạn chế của công ty hợp danh

ưu nhược điểm của công ty hợp danh
Những ưu điểm và hạn chế của công ty hợp danh

Có thể thấy, công ty hợp danh đem đến cơ hội kinh doanh hấp dẫn cho những người mới khởi nghiệp hoặc doanh nghiệp nhỏ muốn duy trì sự ổn định trong cơ cấu quản lý.  Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức và rủi ro mà các thành viên trong công ty hợp danh có thể gặp phải.

Vậy những ưu điểm và điểm hạn chế của công ty hợp danh là gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua thông tin dưới đây.

Ưu điểm

  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý: Công ty hợp danh thường có ít thành viên, thường là những người thân quen hoặc có mối quan hệ đáng tin cậy. Điều này giúp cơ cấu quản lý không phức tạp như các loại hình doanh nghiệp lớn khác, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để ra quyết định nhanh gọn và hiệu quả. 
  • Mức độ tin cậy cao: Vì các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty, nên công ty hợp danh thường được khách hàng và đối tác đánh giá cao về mức độ tin cậy.
  • Khả năng tiếp cận vốn: Ngân hàng và các tổ chức tài chính có xu hướng ưu tiên cho vay do rủi ro thấp hơn khi các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ phát sinh. Do đó, công ty hợp danh có thể dễ dàng vay mượn vốn và thậm chí thương lượng được điều kiện hoãn nợ tốt hơn.

Hạn chế

  • Trách nhiệm pháp lý cao: Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty. Điều này có nghĩa, nếu công ty phá sản, các chủ nợ vẫn có thể yêu cầu thanh toán nợ từ tài sản cá nhân của các thành viên.
  • Hạn chế trong việc kinh doanh riêng: Thành viên hợp danh không được phép kinh doanh cá nhân trong cùng ngành, nghề với công ty để tránh xung đột lợi ích, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh chung của công ty.
  • Khó khăn trong việc chuyển nhượng vốn: Thành viên không thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác mà không có sự đồng ý của các thành viên còn lại, làm giảm tính thanh khoản của vốn góp.
  • Giới hạn trong huy động vốn: Công ty hợp danh không được phép phát hành chứng khoán, điều này hạn chế khả năng huy động vốn từ thị trường vốn, buộc công ty phải dựa vào nguồn vốn từ các thành viên hoặc vay mượn. Do đó, nếu doanh nghiệp muốn mở rộng khả năng huy động vốn và tiếp cận nguồn tài chính từ nhiều nguồn khác nhau, có thể xem xét đến việc chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần.

Điều kiện trở thành thành viên của công ty hợp danh

Để trở thành thành viên của một công ty hợp danh không chỉ yêu cầu cam kết về mặt tài chính mà còn bao gồm các điều kiện pháp lý nghiêm ngặt đảm bảo sự minh bạch và trách nhiệm của các cá nhân tham gia. Dưới đây là các điều kiện cụ thể:

Thành viên hợp danh của công ty

  • Các đối tượng không được phép trở thành thành viên hợp danh:
    • Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước (theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức).
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan, công an và công nhân viên chức trong các lực lượng vũ trang như Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
    • Lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ tại các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
    • Người chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
    • Người đang chấp hành án phạt tù, đang bị tạm giam hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Việc chấp nhận thành viên mới vào công ty hợp danh cần được đa số thành viên hiện hữu (tối thiểu 3/4 số thành viên) biểu quyết đồng ý thông qua.
  • Thành viên mới phải góp đủ số vốn đã cam kết trong vòng 15 ngày từ khi được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quy định thời hạn khác. Nếu thành viên không góp đủ hoặc đúng thời hạn sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, các thành viên hợp danh phải đáp ứng yêu cầu sở hữu bằng cấp, chứng chỉ hành nghề để đảm bảo họ có đủ năng lực và kiến thức chuyên môn liên quan đến ngành nghề kinh doanh. Ví dụ như, một công ty hợp danh ngành xây dựng yêu cầu chứng chỉ hành nghề xây dựng, văn phòng luật sư cần có chứng chỉ hành nghề luật,…

Thành viên góp vốn của công ty

  • Đối tượng được phép góp vốn vào công ty hợp danh:

Các cá nhân hoặc tổ chức ngoài thành viên hợp danh hiện hữu, trừ các đối tượng bị cấm theo Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:

    • Lực lượng vũ trang nhân dân và các cơ quan sử dụng tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp nhằm mục đích thu lợi riêng.
    • Đối tượng bị cấm góp vốn theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Thành viên góp vốn mới gia nhập cần được sự chấp thuận của ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh trong công ty thông qua cuộc họp hội đồng thành viên.
  • Thành viên mới phải góp đủ số vốn đã cam kết trong vòng 15 ngày kể từ khi được chấp thuận tham gia. Nếu không góp đúng hạn, số vốn chưa đủ sẽ coi là nợ đối với công ty hoặc có thể dẫn đến việc thành viên bị loại trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Quyền và nghĩa vụ thành viên công ty hợp danh

Căn cứ vào Điều 181 và Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên của công ty hợp danh sở hữu một loạt quyền lợi và đồng thời phải thực hiện nhiều nghĩa vụ quan trọng.

Hai bảng so sánh dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn thực tiễn về vị trí và trách nhiệm của mỗi loại thành viên trong công ty:

Quyền lợi của thành viên công ty hợp danh

Quyền Lợi

Thành Viên Hợp Danh

Thành Viên Góp Vốn

Tham gia họp Hội đồng thành viên và biểu quyết

Có quyền tham gia họp, thảo luận, và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên có ít nhất một phiếu biểu quyết.

Chỉ tham gia họp và biểu quyết các quyết định liên quan đến sửa đổi Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty và các vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của mình.

Đại diện kinh doanh

Có quyền đại diện nhân danh công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, đàm phán và ký kết các hợp đồng.

Không có quyền đại diện nhân danh công ty trong hoạt động kinh doanh

Sử dụng tài sản công ty

Có quyền sử dụng tài sản của công ty cho mục đích kinh doanh, yêu cầu hoàn trả tiền ứng trước với lãi suất thị trường nếu có.

Không có quyền sử dụng tài sản công ty cho mục đích cá nhân

Chuyển nhượng phần vốn

Hạn chế chuyển nhượng, cần sự đồng ý của các thành viên khác.

Tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác

Nhận lợi nhuận

Được chia lợi nhuận dựa trên tỷ lệ vốn góp hoặc thỏa thuận khác trong Điều lệ công ty.

Được chia lợi nhuận hàng năm dựa trên tỷ lệ vốn góp trong công ty

Thừa kế vốn góp

Người thừa kế có quyền hưởng giá trị tài sản tại công ty sau khi trừ đi nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Nhưng cần được chấp thuận trở thành thành viên hợp danh.

Phần vốn góp có thể thừa kế, tặng cho, thế chấp và người nhận chuyển nhượng có thể tự động trở thành thành viên góp vốn.

Các quyền lợi khác

– Yêu cầu bù đắp thiệt hại nếu thiệt hại từ nhiệm vụ phân công không do lỗi cá nhân.

– Yêu cầu cung cấp thông tin tình hình kinh doanh.

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, có quyền nhận chia giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ vốn góp.

– Nhận báo cáo tài chính hàng năm

– Yêu cầu thông tin về tình hình kinh doanh và kiểm tra các sổ sách, hồ sơ của công ty.

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, có quyền được chia phần giá trị tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp.

Nghĩa vụ của thành viên công ty hợp danh

Nghĩa Vụ

Thành Viên Hợp Danh

Thành Viên Góp Vốn

Quản lý công ty

Đảm nhận trách nhiệm quản lý và điều hành công ty trung thực, cẩn trọng để bảo đảm lợi ích tối đa cho công ty.

Không tham gia quản lý công ty

Chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài chính

Chịu trách nhiệm không giới hạn

Chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi vốn góp

Bồi thường thiệt hại

Phải bồi thường nếu gây thiệt hại do sai phạm cá nhân

Không yêu cầu bồi thường trừ khi có hành vi gian lận trong giao dịch

Báo cáo tình hình kinh doanh

Cần báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh

Chỉ cung cấp báo cáo khi có yêu cầu từ thành viên khác hoặc theo quy định Điều lệ

Sử dụng tài sản công ty

Có thể sử dụng tài sản công ty cho mục đích kinh doanh hợp pháp.  Không sử dụng để tư lợi cá nhân hoặc phục vụ lợi ích của bên thứ ba.

Không được sử dụng tài sản công ty cho mục đích cá nhân

Các nghĩa vụ khác

– Tuân thủ các quyết định của Hội đồng thành viên, Điều lệ công ty và các quy định pháp luật liên quan.

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty theo Điều lệ công ty nếu công ty thua lỗ.

Quy trình thành lập công ty hợp danh

thành lập công ty hợp danh
2 giai đoạn thành lập công ty hợp danh

Thành lập doanh nghiệp hợp danh là một quy trình pháp lý quan trọng đòi hỏi sự hiểu biết về quy định mới nhất và các yêu cầu đặc thù của loại hình công ty này. Sau đây, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để bạn có thể bắt đầu làm thủ tục này.

Giai đoạn 1: Thực hiện việc góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên

Bước đầu tiên của quá trình thành lập công ty hợp danh đó là việc các thành viên thực hiện góp vốn và nhận giấy chứng nhận phần vốn góp. Quy định cụ thể tại Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Mỗi thành viên hợp danh hay thành viên góp vốn, đều phải thực hiện góp đúng số vốn đã cam kết góp trong thời hạn thỏa thuận. Ví dụ, nếu thành viên hợp danh A và thành viên góp vốn B cam kết góp 100 triệu đồng mỗi người, họ cần hoàn thành nghĩa vụ này trước ngày ký kết hợp đồng chính thức.
  • Nếu một thành viên hợp danh (giả sử trong trường hợp này là A) không góp đủ số vốn trong thời hạn quy định, A sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do không thực hiện đúng cam kết.
  • Nếu một thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp được coi là khoản nợ của thành viên đó với công ty. Trong trường hợp xấu nhất, thành viên góp vốn có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Sau khi hoàn thành góp vốn, mỗi thành viên trong công ty hợp danh sẽ nhận được giấy chứng nhận phần vốn góp, nội dung trong đó bao gồm:
    • Tên công ty, mã số doanh nghiệp và địa chỉ của trụ sở chính.
    • Vốn điều lệ công ty.
    • Loại thành viên; thông tin về tên, địa chỉ, quốc tịch, giấy tờ pháp lý (đối với thành viên là cá nhân) và tên, mã số doanh nghiệp/giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính (đối với thành viên là tổ chức).
    • Giá trị phần vốn góp, loại tài sản góp vốn. (Ví dụ, nếu B góp vốn bằng bất động sản trị giá 100 triệu đồng, giấy chứng nhận sẽ thể hiện rõ nguồn góp này.)
    • Quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 
    • Số và ngày cấp giấy chứng nhận.
    • Chữ ký xác thực của người được cấp giấy chứng nhận và các thành viên hợp danh của công ty.
  • Trong trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất hay hư hỏng, công ty sẽ cấp lại cho thành viên. Điều này đảm bảo thành viên có thể tiếp tục hưởng quyền lợi pháp lý và thực hiện nghĩa vụ với công ty bình thường.

Giai đoạn 2: Thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp danh

quy trình thành lập doanh nghiệp hợp danh
Quy trình thủ tục thành lập công ty hợp danh

Sau khi hoàn thành việc góp vốn, bạn cần thực hiện các bước cần thiết để hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Trước hết, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các giấy tờ dưới đây để quá trình đăng ký thành lập công ty hợp danh diễn ra suôn sẻ:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty hợp danh.
  • Bản sao công chứng của giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND/hộ chiếu) của người đại diện pháp luật và các thành viên trong công ty.
  • Trong trường hợp người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
  • Bản sao hợp lệ của CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh

Để thành lập công ty hợp danh, sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, bạn có thể lựa chọn một trong ba phương thức nộp hồ sơ sau đây:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp

Bạn đem bộ hồ sơ đã chuẩn bị nộp tại bộ phận Một cửa – Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) của tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.

Lưu ý: Đối với các tỉnh thành lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện tại bắt buộc nộp hồ sơ trực tuyến. Do đó, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh để xác nhận phương thức trước khi nộp hồ sơ để tránh mất thời gian.

  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến (online)

Bạn truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Sau đó, đăng nhập bằng một trong hai cách sau để thực hiện thủ tục trực tuyến:

    • Tạo tài khoản đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp và đăng nhập để nộp hồ sơ theo hướng dẫn.
    • Sử dụng chữ ký số: Bạn cần mua chữ ký số doanh nghiệp điện tử từ các nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được công nhận. Hồ sơ nộp online phải được ký bằng chữ ký số để đảm bảo tính pháp lý.
  • Cách 3: Nộp qua dịch vụ bưu chính

Bạn chuẩn bị hồ sơ hoàn chỉnh và gửi tới Phòng đăng ký kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích như VNPost.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty hợp danh, quy trình nhận kết quả hồ sơ như sau:

  • Ngay khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận từ Phòng Đăng ký kinh doanh. Giấy này chứng minh bạn đã nộp hồ sơ và nêu rõ ngày nộp.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 đến 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa hoặc bổ sung, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho bạn biết các thiếu sót và hướng dẫn cần thiết để hoàn thiện hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là tài liệu pháp lý chính thức xác nhận công ty hợp danh của bạn đã được chính thức đăng ký và có thể hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Bước 4: Công bố thông tin thành lập

Theo quy định, công ty hợp danh cần thực hiện công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thành lập. Quy trình công bố như sau:

  • Nơi đăng bố cáo: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời hạn công bố: Công bố thông tin cần được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nội dung công bố: Bao gồm tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, và thông tin người đại diện pháp luật, các ngành, nghề kinh doanh đăng ký.
  • Phí công bố: Doanh nghiệp phải nộp phí công bố thông tin theo mức phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Bước 5: Khắc con dấu và thông báo mẫu dấu công ty

Con dấu công ty là vật bắt buộc mỗi công ty hợp danh phải làm khi mới thành lập. Để làm con dấu mới cho công ty, bạn cần tuân thủ các bước sau:

  • Công ty có thể khắc một hoặc nhiều con dấu mới tùy vào nhu cầu sử dụng. Nội dung con dấu phải bao gồm tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
  • Bạn chuẩn bị hồ sơ thông báo về mẫu con dấu bao gồm các giấy tờ sau:
    • Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu.
    • Quyết định và bản sao hợp lệ của biên bản họp Hội đồng thành viên về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
  • Nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ nhận Giấy biên nhận và thông tin về mẫu con dấu sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông báo về mẫu con dấu phải được thực hiện ngay trong ngày sau khi con dấu được khắc để đảm bảo tuân thủ pháp luật theo quy định về con dấu doanh nghiệp.

Vậy là chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết quy trình thành lập công ty hợp danh. Có thể thấy đây là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Nếu bạn gặp khó khăn và cần sự trợ giúp từ chuyên gia, Dịch Vụ Thuế 24h luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Với dịch vụ thành lập công ty trọn gói của chúng tôi, bạn có thể thoải mái tập trung vào kế hoạch kinh doanh mà không phải lo lắng về các vấn đề pháp lý. Hãy để Dịch vụ thuế 24h đồng hành cùng doanh nghiệp trong những bước đi đầu tiên!

Dịch vụ thành lập công ty hợp danh trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

dịch vụ thành lập công ty hợp danh
Dịch vụ thành lập công ty hợp danh trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch Vụ Thuế 24h là một đơn vị có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp. Chúng tôi đã giúp hàng trăm khách hàng doanh nghiệp xây dựng nền tảng vững chắc và phát triển bền vững trên thị trường kinh doanh.

Đặc biệt, quá trình thành lập và vận hành một doanh nghiệp đặc thù như công ty hợp danh yêu cầu nhiều thủ tục giấy tờ phức tạp.

Với dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Dịch Vụ Thuế 24h, bạn sẽ được hỗ trợ toàn diện bao gồm tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký, đến hoàn tất các thủ tục sau thành lập.

Việc thành lập công ty hợp danh của bạn sẽ trở nên đơn giản và thuận lợi hơn bao giờ hết.

Những lợi ích khách hàng nhận được khi lựa chọn Dịch Vụ Thuế 24h:

  • Đội ngũ chuyên nghiệp: Các chuyên gia pháp lý và thuế có kinh nghiệm lâu năm, sẽ tư vấn và hỗ trợ tận tình mọi công đoạn thành lập công ty.
  • Tiến độ nhanh chóng: Khách hàng sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất, đáp ứng tiến độ theo thỏa thuận.
  • Chi phí minh bạch: Không có chi phí phát sinh, mọi khoản phí đều được thông báo rõ ràng và minh bạch ngay từ đầu.
  • Hỗ trợ sau thành lập: Nếu quý khách có nhu cầu, chúng tôi sẽ tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế và pháp lý.

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết mang lại dịch vụ chất lượng cao nhất, với thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tận tâm. Chúng tôi tự hào là người bạn đồng hành tin cậy, giúp khách hàng giảm bớt gánh nặng thủ tục và tập trung vào việc phát triển kinh doanh. Hãy liên hệ với chúng tôi để bắt đầu hành trình kinh doanh của bạn!

Câu hỏi thường gặp về công ty hợp danh

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đi vào hoạt động.

Công ty công ty hợp danh được phép chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không?

heo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh không được phép chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác và ngược lại.

Tuy nhiên, có một loại hình doanh nghiệp duy nhất được phép chuyển đổi thành công ty hợp danh, đó là doanh nghiệp tư nhân. Nếu bạn đang có ý định chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh, hãy xem ngay hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với cập nhật mới nhất của chúng tôi để nắm rõ quy trình và tiết kiệm thời gian.

Có giới hạn số lượng thành viên trong công ty hợp danh không?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, phải có tối thiểu 02 thành viên hợp danh chung sở hữu công ty hợp danh khi mới thành lập. Ngoài ra, pháp luật không có quy định số lượng tối đa thành viên trong công ty hợp danh.

Công ty hợp danh có phát hành cổ phiếu không?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 177 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Cổ phiếu là một hình thức của chứng khoán, do vậy công ty hợp danh không thể phát hành cổ phiếu.

Nên lựa chọn loại hình công ty hợp danh hay công ty TNHH?

Việc lựa chọn giữa công ty hợp danh và công ty TNHH phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Cụ thể, công ty hợp danh phù hợp với các nhóm có mối quan hệ tin cậy cao và sẵn sàng chịu trách nhiệm chung. Trong khi đó, công ty TNHH lại phù hợp với những ai muốn hạn chế rủi ro cá nhân và có sự phân chia rõ ràng giữa quyền sở hữu và quản lý. Vì vậy, tuỳ vào nhu cầu và định hướng phát triển mà doanh nghiệp lựa chọn cho mình loại hình công ty phù hợp nhất.

Ngoài ra, để biết thêm về công ty TNHH và có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn, tham khảo bài viết của chúng tôi để có cái nhìn tổng quan và đầy đủ hơn về các loại hình công ty, cũng như lợi ích và hạn chế của từng loại.

Phải nhận được bao nhiêu phiếu tán thành từ hội đồng thành viên mới trở thành thành viên hợp danh?

Để trở thành thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh, một cá nhân cần nhận được tối thiểu 3/4 tương ứng với 75% tổng số phiếu tán thành từ hội đồng thành viên hiện tại. Việc biểu quyết chấp nhận thành viên mới gia nhập là một quyết định quan trọng, giúp duy trì sự ổn định và thống nhất trong quản lý công ty.

Ví dụ, ông H muốn tham gia góp vốn vào công ty hợp danh hiện có 8 thành viên là các anh chị em trong gia đình. Trong cuộc họp Hội đồng thành viên, cần ít nhất 6 thành viên hiện hữu bỏ phiếu tán thành để ông A có thể được chấp nhận làm thành viên hợp danh của công ty.

Một tổ chức có được xem là thành viên hợp danh không?

Không, một tổ chức không thể được xem là thành viên hợp danh trong một công ty hợp danh. Theo quy định hiện hành, chỉ cá nhân mới có thể là thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn với các nghĩa vụ của công ty. Tuy nhiên, tổ chức có thể tham gia vào công ty hợp danh với tư cách là thành viên góp vốn, nơi họ chỉ chịu trách nhiệm giới hạn bằng số vốn đã góp.

Như vậy, bài viết trên đã giải thích rõ khái niệm công ty hợp danh là gì và các đặc điểm của công ty hợp danh. Tính chất đặc thù và cấu trúc phức tạp của loại hình doanh nghiệp này đem lại nhiều lợi ích chiến lược cho các nhà đầu tư, đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức trong quá trình quản lý và vận hành.

Nếu bạn đang xem xét thành lập một công ty hợp danh và cần tư vấn thêm về thủ tục pháp lý, Dịch Vụ Thuế 24h sẵn sàng hỗ trợ 24/7. Chúng tôi đảm bảo quy trình thành lập công ty của bạn diễn ra suôn sẻ, đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để bắt đầu hành trình kinh doanh của bạn.

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.