Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Lệ phí môn bài là gì? Các bậc thuế và mức đóng lệ phí môn bài năm

thuế môn bài là gì
Nội dung chính:

Đứng trước kỳ vọng về tăng trưởng kinh tế tích cực, nhiều doanh nghiệp có xu hướng tăng vốn, nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh trong môi trường kinh doanh. Tình hình kinh tế trong nước “nở rộ” dẫn tới sự tăng trưởng vượt bậc của các khoản thu thuế Nhà nước. Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, tổng thu ngân sách nhà nước trong 2 tháng đầu năm 2024 đã ghi nhận con số ấn tượng, với ước đạt 361.672 tỷ đồng, tăng 112,9% so với cùng kỳ năm 2023(1).

Trong đó, một trong các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp và có tầm ảnh hưởng đối với doanh nghiệp chính là thuế môn bài (lệ phí môn bài). Việc xác định đúng mức thuế áp dụng và hiểu rõ quy định về thời hạn đóng thuế trong năm sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững trong tương lai. Vậy thuế môn bài là gì? Bài viết sẽ giải thích rõ khái niệm và cập nhật quy định mới nhất về thu lệ phí môn bài cho doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu ngay!

Văn bản pháp luật quy định về lệ phí môn bài

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài hay còn được gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế mà doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải đóng trực tiếp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế. Đây là một nguồn thu quan trọng đóng góp vào ngân sách nhà nước và là công cụ giúp cơ quan Nhà nước quản lý hoạt động của mỗi cá nhân, tổ chức kinh doanh. 

Bậc thuế môn bài được chia theo mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp, và dựa trên tổng doanh thu của năm kinh doanh trước đó đối với hộ kinh doanh cá thể. Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp chỉ cần khai thuế môn bài một lần vào thời điểm đăng ký thành lập. Ngoài ra, khi thay đổi vốn điều lệ công ty mà ảnh hưởng đến mức thuế môn bài năm cần đóng, doanh nghiệp cần kê khai lại lệ phí môn bài để tránh vi phạm quy định pháp luật.

Đối tượng phải nộp thuế môn bài và được miễn thuế môn bài

Căn cứ vào Điều 2, Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, các đối tượng phải nộp thuế và miễn nộp thuế môn bài được quy định cụ thể như sau:

Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Trừ các trường hợp được miễn thuế môn bài, thì tất cả các loại hình tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều cần nộp thuế môn bài hàng năm, kể từ khi bắt đầu hoạt động. Trong đó bao gồm các đối tượng sau đây:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ngoài thuế môn bài phải nộp lệ phí ra, cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp còn phải đóng thêm các loại thuế khác như là Thuế GTGT, Thuế tiêu thụ đặc biệt… Xem thêm khái niệm và các tính thuế của các bài viết dưới đây để rõ hơn.

 

đối tượng nộp lệ phí môn bài
Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Đối tượng được miễn thuế môn bài

Dưới đây là 10 trường hợp không phải đóng thuế môn bài, theo quy định của pháp luật hiện hành:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, hoặc không có địa điểm cố định. 
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại khu vực miền núi (theo quy định của Ủy ban Dân tộc).
  • Tổ chức mới thành lập hoặc cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, lần đầu ra kinh doanh được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh sang công ty được miễn lệ phí môn bài trong vòng 03 năm đầu thành lập (theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
  • Cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Các bậc thuế môn bài cho từng loại hình kinh doanh

Điều 4 Thông tư số 302/2016/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/TT-BTC đã quy định rõ về mức đóng thuế môn bài áp dụng cho từng loại hình kinh doanh. Chúng tôi đã tổng hợp thành các bảng sau đây để bạn tham khảo mức nộp thuế môn bài của doanh nghiệp.

Đối với hộ cá thể, hộ kinh doanh gia đình

Bậc Thuế Môn Bài

Doanh Thu Hàng Năm (đồng)

Mức Thu Lệ Phí Môn Bài (đồng/năm)

1

Trên 500 triệu

1.000.000

2

Từ 300 đến 500 triệu

500.000

3

Từ 100 đến 300 triệu

300.000

mức nộp lệ phí môn bài bậc 3 của hộ kinh doanh
Bậc thuế môn bài đối với hộ cá thể, hộ kinh doanh gia đình

Ví dụ: Một quán cơm bình dân do gia đình ông A mở, có doanh thu hàng năm là 600 triệu đồng, gia đình ông A sẽ phải đóng lệ phí môn bài bậc 1 là 1.000.000 đồng/năm.

Lưu ý rằng đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh (trừ trường hợp cho thuê tài sản), các bậc thuế môn bài được xác định dựa trên tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các địa điểm kinh doanh trong năm trước liền kề năm thu thuế. Nếu không thể xác định được doanh thu của năm trước, mức nộp lệ phí môn bài sẽ dựa trên doanh thu của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, và ngành nghề.

Xem thêm:

Đối với doanh nghiệp, công ty

Bậc Thuế Môn Bài

Vốn Điều Lệ hoặc Vốn Đầu Tư (đồng)

Mức Thu Lệ Phí Môn Bài (đồng/năm)

1

Trên 10 tỷ

3.000.000

2

Từ 10 tỷ trở xuống

2.000.000

mức đóng thuế môn bài bậc 2 của doanh nghiệp
Bậc thuế môn bài đối với doanh nghiệp, công ty

Ví dụ tình huống: Công ty TNHH XYZ được thành lập năm 2022 với số vốn điều lệ là 9 tỷ đồng. Tuy nhiên, vào đầu năm 2024, các thành viên của công ty quyết định góp thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động, làm tăng vốn điều lệ thành 12 tỷ đồng. Như vậy, tính đến cuối năm 2023, công ty XYZ đóng lệ phí môn bài ở mức 2.000.000 đồng/năm. Sau khi tăng vốn, công ty sẽ phải đóng mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/năm từ năm 2024 trở đi.

Lưu ý: Mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, căn cứ sẽ là vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Riêng đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, chịu thuế môn bài với mức lệ phí môn bài bậc 3 là 1.000.000 đồng/năm.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Trước hết, mọi doanh nghiệp đều cần nộp tờ khai lệ phí môn bài vào hai thời điểm đó là: ngay khi thành lập và khi làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty. Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, như sau:

Đối tượng khai thuế

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Ví dụ cụ thể

Doanh nghiệp/Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập

Ngày 30/01 năm sau năm thành lập

Công ty TNHH mới thành lập vào tháng 1/2024 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2025.

Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngày 30/01 năm sau năm có sự thay đổi

Tương tự như trên

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Không áp dụng

Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu tính lệ phí môn bài.

Sau khi hoàn thành thủ tục kê khai lệ phí môn bài theo quy định, bạn cần lưu ý về thời hạn đóng thuế để tránh vi phạm pháp luật và làm gián đoạn hoạt động của công ty. Thời hạn cụ thể được nêu rõ tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, như sau:

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Ví dụ cụ thể

Công ty mới thành lập hoặc có thay đổi vốn

Ngày 30/01 hàng năm

Công ty X mới thành lập năm 2024: 30/01/2025

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (thuộc đối tượng tượng miễn lệ phí môn bài trong 03 năm đầu thành lập)

– Nếu thời gian kết thúc miễn lệ phí trong 6 tháng đầu năm: Ngày 30/07 năm kết thúc miễn lệ phí.

– Thời gian hết miễn lệ phí trong 6 tháng cuối năm: Ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc miễn lệ phí.

Giả sử công ty X thành lập ngày 01/02/2023, và được miễn lệ phí tới ngày 01/02/2026, thì hạn cuối nộp thuế môn bài của họ là ngày 30/07/2026

Cá nhân, hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sau đó trở lại hoạt động

– Hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm: Ngày 30/07 năm hoạt động lại

– Hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm: Ngày 30/01 của năm sau năm hoạt động lại

Giả sử công ty X hoạt động trở lại vào ngày 22/12/2023, thì hạn chót nộp thuế môn bài của họ là ngày 30/01/2024.

Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài được xác định dựa trên mốc thời gian và sự kiện cụ thể. Điều này giúp quá trình quản lý và giải quyết các vi phạm về nộp lệ phí môn bài trở nên dễ dàng và minh bạch hơn cho cả người nộp và cơ quan thuế.

Nếu bạn cần tư vấn chuyên nghiệp và hỗ trợ trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế môn bài, liên hệ hotline của Dịch Vụ Thuế 24h!

Hai hình thức đóng tiền thuế môn bài hiện nay

Để nộp lệ phí môn bài, bạn thực hiện thông qua một trong hai hình thức sau:

  • Cách 1: Nộp thuế môn bài online

Bạn truy cập Cổng dịch vụ thuế điện tử Etax tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn. Sau đó, thực hiện thanh toán lệ phí bằng chữ ký số (token) và chuyển tiền trích từ tài khoản ngân hàng của công ty.

  • Cách 2: Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước

Bạn chỉ cần nộp tiền mặt tại ngân hàng có phối hợp thu ngân sách Nhà nước như: Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank,…

Doanh nghiệp/hộ kinh doanh/tổ chức kinh tế do cơ quan thuế khu vực nào quản lý thì nộp vào Kho bạc quận hoặc thành phố đó.

Lưu ý:

  • Một số cơ quan thuế chỉ nhận hồ sơ và tiền lệ phí môn bài qua mạng, không nhận nộp trực tiếp.
  • Liên hệ trước với Chi cục Thuế của đơn vị quản lý để xác nhận cách thức nộp thuế.
  • Đối với cách thức nộp thuế điện tử, một số Chi cục Thuế yêu cầu sử dụng chữ ký số để giải quyết hồ sơ khai thuế.

Mức phạt khi không nộp hoặc khai và nộp thuế môn bài chậm trễ 

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, các trường hợp không nộp thuế môn bài hoặc vi phạm thời hạn nộp thuế quy định sẽ chịu mức phạt tương ứng đối với từng hành vi. Cụ thể như sau:

Mức độ phạt

Hành Vi Vi Phạm

Mức Phạt

1

Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

2

Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 01 – 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.

3

Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 31 – 60 ngày

Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.

4

– Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 61 – 90 ngày.

– Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 91 ngày trở lên nhưng không có số thuế phải nộp phát sinh.

– Không nộp tờ khai thuế nhưng không có số thuế phải nộp phát sinh.

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế, áp dụng với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán mức thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.

5

– Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trên 90 ngày (có phát sinh số tiền thuế và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, nhưng tiền chậm vào NSNN trước thời điểm công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế hoặc cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm khai thuế) 

Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng.

Đồng thời, biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm đó là người vi phạm buộc phải nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước hoặc buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo.

Dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế nhanh chóng và uy tín tại Dịch Vụ Thuế 24h

Công ty Tư Vấn Luật Và Dịch vụ Thuế 24h là địa chỉ tin cậy có hơn 11 năm kinh nghiệm hỗ trợ mọi nhu cầu kê khai và nộp thuế doanh nghiệp. Chúng tôi tự hào là đối tác đồng hành cùng hàng trăm khách hàng hoàn thành các thủ tục pháp lý nhanh chóng với chất lượng hàng đầu.

Cam kết của chúng tôi đối với khách hàng sử dụng dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế:

kê khai thuế môn bài năm
Cam kết dịch vụ kê khai và nộp thuế của Dịch Vụ Thuế 24h
  • Tư vấn chính xác và minh bạch: Chúng tôi luôn đảm bảo mọi bước triển khai được thực hiện đúng luật giúp khách hàng yên tâm và tin tưởng.
  • Đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm: Với đội ngũ giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về luật thuế, chúng tôi đảm bảo mang đến giải pháp tối ưu nhất cho quý khách hàng.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Dịch vụ trọn gói giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng pháp lý để tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.
  • Tối ưu chi phí: Chúng tôi cung cấp đa dạng gói dịch vụ với chi phí hợp lý và giảm thiểu rủi ro về việc vi phạm thời hạn đóng thuế cho doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ 24/7: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giải quyết mọi tình huống phát sinh, mang lại sự hài lòng tối đa tới khách hàng.
  • Bảo mật cao nhất: Chúng tôi đảm bảo thông tin của khách hàng được lưu giữ ở mức độ bảo mật cao nhất, cam kết không rò rỉ ra bên ngoài.

Hãy để chúng tôi đồng hành và giải quyết mọi vấn đề thuế của bạn một cách chuyên nghiệp nhất. Liên hệ ngay để nhận tư vấn chi tiết và trải nghiệm dịch vụ uy tín của chúng tôi!

Câu hỏi thường gặp về thuế môn bài 

Hộ kinh doanh vừa chuyển sang doanh nghiệp có được miễn lệ phí môn bài không?

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu tiên, tính từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, địa điểm kinh doanh thuộc trường hợp phải đóng lệ phí môn bài bậc 3 là: 1.000.000đ/năm.

Thời hạn nộp tờ khai thuế phí môn bài đầu tiên là khi nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cá nhân và hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Còn lại tất cả doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (trừ các trường hợp miễn thuế), cần nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu khi mới thành lập, chậm nhất vào ngày 30/01 của năm liền kề sau năm thành lập.

Ví dụ, công ty thành lập trong năm 2024, thì hạn chốt nộp hồ sơ khai thuế môn bài là ngày 30/01/2025.

Cần đóng thuế môn bài mấy lần trong một năm?

Doanh nghiệp chỉ cần đóng thuế môn bài cho cơ quan thuế một lần trong năm. Thời điểm nộp thuế môn bài thường diễn ra vào đầu năm hoặc cuối năm, tùy thuộc vào trường hợp quy định.

Có phải nộp tờ khai môn bài khi thay đổi vốn điều lệ công ty không?

Đối với trường hợp công ty thay đổi vốn điều lệ mà không ảnh hưởng đến các bậc thuế môn bài áp dụng theo biểu thuế quy định thì không phải làm hồ sơ kê khai lại thuế môn bài.

Trường hợp thay đổi vốn điều lệ khiến tăng hoặc giảm bậc thuế môn bài doanh nghiệp cần đóng thì phải nộp tờ khai thuế môn bài mới.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm rõ định nghĩa thuế môn bài là gì và những quy định về bậc thuế, thời hạn thu phí đối với từng đối tượng kinh doanh. Việc tuân thủ quy định đóng thuế không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp lý mà còn góp phần củng cố ngân sách quốc gia.

Nhằm giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót khi làm thủ tục pháp lý, Dịch Vụ Thuế 24h mang lại dịch vụ hỗ trợ toàn diện từ việc kê khai đến nộp thuế một cách nhanh chóng và chính xác. Liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0916.707.744 để trải nghiệm dịch vụ chất lượng và uy tín!


*Nguồn tham khảo:

(1): https://taisancong.vn/2-thang-dau-nam-2024-nganh-thue-thu-ngan-sach-dat-uoc-dat-361672-ty-dong-29804.html

Bài viết mới nhất

tạm ngừng kinh doanh

Quy định mới về thủ tục xin tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Năm 2025, quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có nhiều điểm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình, tăng tính minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Cập nhật thông tin kịp thời giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh sau thời gian tạm ngừng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các quy định mới, và hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh mới nhất hiện nay. Văn bản pháp luật quy định về tạm ngừng kinh doanh: Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý thuế, trong đó có nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng hoạt động. Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Liên quan đến lệ phí môn bài khi tạm ngừng hoạt động. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2020: Đưa ra

đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm theo Thông tư 29

Từ ngày 14/02/2025, giáo viên và các cơ sở dạy thêm phải thực hiện đăng ký hộ kinh doanh để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Quy định này nhằm tăng cường quản lý, minh bạch hóa lĩnh vực giáo dục ngoài giờ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Vậy điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm như thế nào? Tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây ngay! Văn bản pháp luật quy định về đăng ký kinh doanh dạy thêm học thêm: Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT: Quy định về nguyên tắc, tổ chức, trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, đồng thời xác định các trường hợp không được phép tổ chức dạy thêm. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có đăng ký hộ kinh doanh. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự đăng ký hộ kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật khi hoạt động dạy thêm có thu phí.  Quy định về dạy thêm, học thêm

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

Bài viết mới cùng chuyên mục

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Cách tra cứu người phụ thuộc của cá nhân online và trực tiếp

Để giảm bớt gánh nặng cho người nộp thuế, Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14(1) của Quốc hội đã quy định, tăng mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc lên mức 4,4 triệu đồng/năm. Bên cạnh đó, Bộ luật Lao động 2019 cũng đã điều chỉnh độ tuổi nghỉ hưu, mở rộng đối tượng […]

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.