Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Nội dung chính:

Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) vẫn luôn là một vấn đề nhức nhối tại Việt Nam. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, chỉ trong tháng 10/2023, cả nước đã ghi nhận 13 vụ ngộ độc, với 261 người bị ảnh hưởng và 6 người thiệt mạng(1).

Trong bối cảnh này, các biện pháp kiểm soát, thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm VSATTP đã được triển khai mạnh mẽ tại các cấp từ Trung ương đến địa phương. Vậy các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm – dịch vụ ăn uống cần phải làm gì để đảm bảo tuân thủ quy định và không gặp rắc rối về pháp lý? Điều tiên quyết chính là xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho doanh nghiệp.

Bài viết này cung cấp những thông tin hữu ích sau:

  • Định nghĩa và văn bản quy pháp lý định về giấy chứng nhận VSATTP
  • Những đối tượng và điều kiện cấp giấy phép VSATTP
  • Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm 
  • Công Ty TNHH Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h – Đơn vị chuyên nghiệp hỗ trợ cấp giấy chứng nhận VSATTP

Cùng chúng tôi tìm hiểu vai trò quan trọng của giấy chứng nhận VSATTP và chung tay bảo vệ sức khỏe cộng đồng!

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhằm xác nhận rằng một cá nhân/tổ chức/cơ sở kinh doanh thực phẩm hoặc dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn thực phẩm.

Để được cấp chứng nhận này, cơ sở cần đảm bảo về nguyên liệu, quy trình sản xuất, và sản phẩm bán ra đều tuân thủ các quy định để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Đồng thời, giấy chứng nhận VSATTP đóng một vai trò quan trọng trong quy trình quản lý nguồn cung ứng thực phẩm.Từ đó, giúp các Sở, ban, ngành, cơ quan Nhà nước tăng cường an ninh thực phẩm và kiểm soát các vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng. Điều này không chỉ tạo ra một môi trường lành mạnh cho người tiêu dùng mà còn đóng góp vào việc duy trì hệ thống thực phẩm an toàn và bền vững trên cả nước.

giay chung nhan ve sinh an toan thuc pham
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về một tài liệu có tư cách pháp lý mang giá trị tương đương với giấy chứng nhận VSATTP đó là bản cam kết an toàn thực phẩm.

Văn bản pháp lý quy định về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Theo thông tin từ Chính phủ Việt Nam, các văn bản pháp lý chính quy định về VSATTP bao gồm:

  • Luật An toàn Thực phẩm 2010 (số 55/2010/QH12): Quy định chung về nguyên tắc và tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP: Bổ sung và sửa đổi nội dung của Nghị định 15/2018/NĐ-CP về hướng dẫn cấp và quản lý giấy chứng nhận An toàn Thực phẩm (ATTP).
  • Nghị định 124/2021/NĐ-CP: Bổ sung và sửa đổi một số điều của Nghị định 115/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
  • Thông tư 117/2018/TT-BTC: Bổ sung và sửa đổi một số điều của Thông tư 279/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định thu và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • Quyết định 135/2019/QĐ-BYT: Công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng.
  • Thông tư 52/2015/TT-BYT: Quy định về kiểm tra an toàn thực phẩm cho thực phẩm nhập khẩu và thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thực phẩm xuất khẩu.
  • Thông tư 26/2012/TT-BYT: Quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho nhiều loại cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm.

Cơ sở nào cần giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?

Theo quy định tại Điều 11, 12 của Nghị định 15/2018/NĐ-CP, tất cả các cơ sở kinh doanh, sản xuất và chế biến thực phẩm đang hoạt động đều cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong đó có ba nhóm chính sau đây:

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Các cơ sở cung cấp thực phẩm đã chế biến để phục vụ người tiêu dùng như nhà hàng, quán ăn, quán cà phê, tiệm bánh,…
  • Cơ sở chế biến thức ăn: Nơi thực hiện chế biến thực phẩm ăn sẵn cho nhóm người, tổ chức hoặc đơn vị. Ví dụ như căng-tin, bếp ăn tập thể trong trường học, công ty,…
  • Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm: Các đơn vị thực hiện quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển và giới thiệu bán hàng các sản phẩm thực phẩm như nhà máy sản xuất thực phẩm, cửa hàng tạp hóa, siêu thị, chợ,…
giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ sảo nào cần giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Ví dụ trường hợp cụ thể:

Ông A mở xưởng sản xuất món đặc sản bán số lượng ít cho bà con tại địa phương. Ban đầu, doanh nghiệp của ông A là cơ sở sản xuất ban đầu quy mô nhỏ, lẻ nên không cần phải xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi sản phẩm đặc sản này ngày càng thu hút sự quan tâm từ khách du lịch và doanh số bán hàng tăng lên, ông A quyết định mở rộng quy mô sản xuất. 

Điều này có thể bao gồm việc nâng cấp cơ sở kinh doanh, mở rộng dây chuyền sản xuất, và mở rộng thị trường tiêu thụ ra các khu vực khác. Lúc này, ông A sẽ cần xin giấy phép để chứng minh rằng quá trình sản xuất và kinh doanh của họ tuân thủ các yêu cầu về an toàn và chất lượng thực phẩm trước khi bán ra thị trường. Tìm hiểu thêm danh sách các trường hợp không cần xin giấy phép VSATTP tại mục 8.1 bên dưới.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm

Theo Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011, quy định các doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn thực phẩm để được cấp giấy chứng nhận.  Bạn cần thực hiện kiểm tra chất lượng thực phẩm, duy trì các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, cũng như quản lý nguồn gốc, chế biến và bảo quản thực phẩm một cách đảm bảo. Cùng tìm hiểu danh sách các yêu cầu để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn VSATTP phân loại theo loại hình kinh doanh sau đây:

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và chế biến thức ăn

Căn cứ

(Luật An toàn thực phẩm 2010)

Điều kiện

Điều 28: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Có đủ lượng nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Có dụng cụ thu gom rác, chất thải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh.
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh sạch sẽ.
  • Nhà ăn thoáng, mát, đủ ánh sáng, có biện pháp ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  • Bố trí bếp ăn tránh nhiễm chéo thực phẩm đã chế biến và chưa qua chế biến.
  • Người quản lý bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều 29: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Sử dụng dụng cụ riêng cho việc chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín.
  • Dụng cụ nấu và chế biến đảm bảo an toàn vệ sinh.
  • Dụng cụ ăn uống phải làm từ vật liệu an toàn và được rửa sạch, giữ khô.
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức của người trực tiếp chế biến, kinh doanh thức ăn.

Điều 30: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  • Sử dụng thực phẩm và nguyên liệu rõ nguồn gốc.
  • An toàn vệ sinh được đảm bảo trong quá trình chế biến thực phẩm.
  • Bày bán thực phẩm trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh.

Các yêu cầu khác

  • Kiểm thực 3 bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y Tế.
  • Thiết bị, phương tiện vận chuyển và lưu trữ thực phẩm đảm bảo vệ sinh, ngăn chặn ô nhiễm.
  • Người chế biến thức ăn trực tiếp được đào tạo về kiến thức an toàn thực phẩm.
  • Người sản xuất, kinh doanh thực phẩm không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp…

Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm

Căn cứ điều luật

Điều kiện

Điều 19: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

  • Địa điểm, diện tích phù hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại.
  • Có đủ lượng nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Có đủ trang thiết bị để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm.
  • Có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để rửa và khử trùng, phòng chống côn trùng và động vật gây hại.
  • Có hệ thống xử lý chất thải hoạt động thường xuyên theo quy định bảo vệ môi trường.
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
  • Lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc nguyên liệu và tài liệu khác về quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Tuân thủ quy định về sức khỏe và kiến thức của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Điều 20: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm

  • Nơi bảo quản rộng rãi để bảo quản riêng từng loại thực phẩm.
  • Điều kiện bảo quản đủ nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
  • Tránh để thực phẩm tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác nhân xấu từ môi trường.
  • Có sẵn thiết bị chuyên dụng để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt cho từng loại thực phẩm.
  • Tuân thủ các quy định bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều 21: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm

  • Phương tiện vận chuyển làm bằng vật liệu an toàn, dễ làm sạch.
  • Bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Không vận chuyển cùng hàng hoá độc hại, ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Điều 25: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm

  • Bao gồm các quy định tại Điều 19 như trên.
  • Đảm bảo quá trình sơ chế, chế biến thực phẩm không bị ô nhiễm chéo hoặc tiếp xúc với các yếu tố độc hại.

Điều 26: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm

  • Bảo đảm nguyên liệu chế biến còn thời hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
  • Tránh sử dụng chung các nguyên liệu khắc với nhau, gây hại tới sức khỏe.
  • Vi chất dinh dưỡng, phụ gia, chất hỗ trợ tuân thủ quy định tại Điều 13,17 của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12, cụ thể như sau: 
  • Chế biến thực phẩm phải đảm bảo nguyên liệu an toàn và không tương tác gây hại.
  • Chỉ được thêm các vi chất dinh dưỡng là vitamin, chất khoáng, chất vi lượng theo hàm lượng quy chuẩn.
  • Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt và ngôn ngữ khác trên bao bì sản phẩm. 
  • Tuân thủ danh mục phụ gia và chất hỗ trợ  chế biến thực phẩm của Bộ Y tế
  • Đăng ký bản công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định của Bộ Y tế

Điều 27. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến

Đối với thực phẩm bao gói sẵn: 

  • Tuân thủ chặt chẽ các quy định về ghi nhãn thực phẩm.
  • Bảo đảm dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm an toàn (theo quy định tại Điều 18 và 20 của bộ Luật An toàn thực phẩm 2010, số 55/2010/QH12).
  • Giữ vệ sinh nơi chế biến, kinh doanh sạch sẽ.
  • Bảo quản thực phẩm theo hướng dẫn của nơi sản xuất.

Đối với thực phẩm không bao gói sẵn:

  • Biện pháp ngăn ngừa thực phẩm hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố ô nhiễm khác.
  • Rửa sạch hoặc khử trùng dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm ăn liền trước khi sử dụng.
  • Đầy đủ thông tin xuất xứ và ngày sản xuất.

Các yêu cầu khác

  • Quy trình sản xuất áp dụng nguyên tắc một chiều.
  • Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh và kho sản phẩm không thấm nước, ẩm mốc, rạn nứt.
  • Trang thiết bị, dụng cụ dễ vệ sinh, không độc hại.
  • Sử dụng ủng, giày dép riêng trong khu vực sản xuất.
  • Ngăn côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm.
  • Không sử dụng hoá chất nguy hiểm gần nơi sản xuất, chứa thực phẩm.
  • Không bày, bán hóa chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh chất phụ gia.
  • Người chế biến thức ăn trực tiếp được đào tạo về kiến thức an toàn thực phẩm và không mắc các bệnh truyền nhiễm khi làm việc.

Hồ sơ xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những gì?

Sau khi đã đạt mọi điều kiện kể trên, bạn có thể tiến hành chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho doanh nghiệp. Theo quy định nêu ở Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm, bộ hồ sơ bao gồm các thành phần chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận VSATTP: Bạn in một bản đơn chính, điền đầy đủ thông tin theo Mẫu đơn số 01 (đính kèm Nghị định 155/2018/NĐ-CP). Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan quản lý sẽ xem xét đơn này trước khi quyết định cấp giấy phép hay không.
  • Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh: Bạn chuẩn bị một bản sao y công chứng để chứng minh cơ sở kinh doanh hợp pháp, và được đóng dấu xác thực bởi cơ quan quản lý địa phương.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ: Mô tả chi tiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ được sử dụng để chế biến, bảo quản và vận chuyển thực phẩm. Bạn có thể đính kèm hình chụp để minh họa cách bố trí và duy trì an toàn vệ sinh.
  • Giấy xác nhận đủ sức khỏe: Xác nhận chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đảm bảo điều kiện sức khỏe, được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện trở lên.
  • Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm: Chứng minh chủ cơ sở và nhân viên đã hoàn thành tập huấn và đảm bảo khả năng thực hiện đúng các quy định.

Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, quan trọng nhất là bạn cần khai báo chính xác và đầy đủ thông tin. Bộ hồ sơ này cũng giống như cuốn hộ chiếu, giúp bạn chứng thực độ uy tín của cơ sở kinh doanh và dễ dàng nhận được sự tin tưởng từ cơ quan quản lý.

hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Thủ tục và quy trình đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm

Mặc dù đã chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, quá trình đăng ký xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cũng sẽ khá phức tạp đối với người mới với các câu hỏi như xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu và nộp hồ sơ bằng cách nào. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận VSATTP.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm 

Dựa theo quy định được nêu ở Điều 35 Luật An toàn thực phẩm, Giấy chứng nhận VSATTP sẽ được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền như sau:

Cơ quan thẩm quyền

Loại cơ sở cấp giấy phép

Ví dụ ngành nghề, lĩnh vực liên quan

Bộ Y tế

Cơ sở chế biến thực phẩm

  • Bếp ăn tập thể tại trường học, công ty, quân đội
  • Thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, thực phẩm nhập khẩu
  • Thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới như: Yến sào, Linh Chi, nhân sâm, đông trùng hạ thảo.
  • Nước đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Nhà hàng, quán ăn
  • Quán cà phê, tiệm bánh

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

Cơ sở sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối

  • Sản xuất nông, lâm sản như rau, củ, quả, cà phê, đậu nành, đậu phộng, mè…
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống.
  • Nước đá phục vụ sản xuất
  • Chợ đầu mối, nơi đấu giá nông sản.

Bộ Công Thương

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

  • Sản xuất bánh kẹo.
  • Các loại dầu thực vật, sữa và sản phẩm từ sữa.
  • Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi.
  • Chất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
  • Các loại nước giải khát, bia, rượu.
  • Sản phẩm chế biến từ tinh bột, bột và các thực phẩm khác.

Lưu ý: Việc đăng ký cấp phép còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và yêu cầu cụ thể đối với từng loại cơ sở. Mỗi cơ quan kể trên sẽ cấp một mẫu giấy chứng nhận chứa nội dung khác nhau tùy theo sản phẩm kinh doanh. Hiện nay, có hai hình thức giấy phép hiện hành đó là văn bản giấy và bản điện tử. Bố cục của các mẫu giấy chứng nhận đều tuân theo quy định và hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước. Về cơ bản, chúng sẽ bao gồm những thông tin chung sau đây: 

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ nước Việt Nam
  • Tên giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Tên cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Thông tin của doanh nghiệp/hộ kinh doanh (Địa chỉ, điện thoại, số Fax của doanh nghiệp)
  • Phạm vi chứng nhận (Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp)
  • Mã số, ngày cấp và ngày hết hạn của giấy chứng nhận
  • Dấu chứng nhận
  • Chữ ký và con dấu đỏ của đại diện cơ quan cấp chứng nhận

Tham khảo một số mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm được thực hiện bởi Dịch Vụ Thuế 24h dưới đây:

Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở chế biến giò chả
Giấy phép an toàn thực phẩm
Giấy phép an toàn thực phẩm cho cơ sở đóng gói, kinh doanh gạo

Quy trình đăng ký chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Để đăng ký cấp giấy chứng nhận VSATTP, bạn thực hiện theo năm bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Đầu tiên, bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép (đã nêu ở mục 5) và nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo hướng dẫn tại Điều 35 của Luật An toàn thực phẩm.

  • Bước 2: Đợi tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và thực hiện xử lý hồ sơ trong khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khi có yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi về hồ sơ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản tới bạn trong vòng 05 ngày làm việc. Nếu bạn không hoàn thành bổ sung hồ sơ sửa đổi sau 30 ngày kể từ khi nhận thông báo, hồ sơ của bạn sẽ bị hủy bỏ và bạn phải nộp bộ hồ sơ mới.

  • Bước 3: Kiểm tra thực tế điều kiện tại cơ sở

Trong giai đoạn 15 ngày này, cơ quan cũng sẽ cử thanh tra tới kiểm tra tình hình thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh của bạn đã thực sự đạt điều kiện an toàn thực phẩm hay chưa. Trong trường hợp kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu, bạn có thể khắc phục tình trạng trong vòng 30 ngày và báo cáo lại cơ quan thẩm định.

  • Bước 4: Nhận giấy phép

Nếu cơ sở của bạn đã đáp ứng tất cả điều kiện an toàn thực phẩm, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận trong vòng 05 ngày làm việc. Ngược lại, nếu có bất kỳ vấn đề nào hoặc bị từ chối cấp phép, họ sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới bạn.

đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm
Quy trình đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm

*Lưu ý: Cơ quan nhà nước chỉ tiếp nhận và trả kết quả trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). Nhằm đảm bảo quá trình xin chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm diễn ra hiệu quả và nhanh chóng, bạn nên chú ý kỹ thời hạn nộp hồ sơ và đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xin cấp giấy phép an toàn thực phẩm, đội ngũ Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Chi phí đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Cuối cùng, bạn cần chuẩn bị lệ phí đăng ký và nắm rõ cách thức thanh toán để xin cấp giấy phép vệ sinh ATTP. Hiện nay có ba phương thức thanh toán chính được cơ quan Nhà nước cung cấp, chi tiết cách thức thanh toán như sau:

Thanh toán trực tiếp

Lệ phí đăng ký được tính dựa trên loại cơ sở kinh doanh. Bạn nộp phí đăng ký trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo từng phân loại cụ thể như sau:

  • Cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống:
    • Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ (Trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ): 500.000 đồng/lần/cơ sở.
    • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
    • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
    • Cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
    • Cơ sở sản xuất khác (Trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ): 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
    • Phí thẩm định định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm: 350.000 đồng/lần/cơ sở.
    • Phí thẩm định xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: 700.000 đồng/lần/cơ sở.

Có thể thấy, việc nắm rõ mức lệ phí theo từng loại hình cơ sở kinh doanh khi thực hiện thủ tục đăng ký cơ sở sản xuất thực phẩm là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và chuẩn bị tài chính hợp lý.

Thanh toán trực tuyến

Thanh toán thông qua dịch vụ bưu chính

  • Mức phí áp dụng tương tự với các hình thức trên
  • Thời hạn giải quyết thanh toán là trong vòng 20 ngày làm việc đối với tất cả các phương thức.

Tình huống giả định: Bạn kinh doanh chuỗi quán cà phê với 10 chi nhánh hoạt động trên cả nước. Cơ sở kinh doanh của bạn nằm trong loại “cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn”. Theo mức lệ phí áp dụng đã nói ở trên, phí đăng ký cơ bản cho một chi nhánh quán cà phê của bạn là: 700.000 đồng/chi nhánh. Với 10 chi nhánh, tổng chi phí sẽ là:

10 x 700.000 (đồng) = 7.000.000 (đồng)

Đây là chi phí xin cấp giấy an toàn thực phẩm cho một chuỗi quán cà phê có nhiều chi nhánh để bạn tham khảo. Tuy nhiên, để có số liệu chính xác, bạn cần liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý để biết thông tin chi tiết về mức phí và các quy định cụ thể. Hãy chọn lựa phương thức thuận tiện nhất cho bạn và đảm bảo thanh toán đúng hạn để quá trình nhận giấy phép diễn ra suôn sẻ.

Dịch vụ làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm – Dịch Vụ Thuế 24h

Bạn không có thời gian để làm thủ tục phức tạp? Bạn gặp khó khăn khi xin cấp giấy phép VSATTP?  Với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ thuế và tư vấn luật, chúng tôi là đối tác tin cậy của Quý khách trong quá trình xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Đừng để những thách thức về giấy tờ làm bạn chần chừ, hãy để chúng tôi giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính.

Quy trình làm việc với khách hàng

Với ưu tiên khách hàng được đặt lên hàng đầu, chúng tôi xây dựng quy trình dịch vụ làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm linh hoạt và hiệu quả, gồm các bước sau:

  • Tiếp nhận thông tin: Chúng tôi sẽ tận tâm lắng nghe và tiếp nhận mọi thông tin liên quan đến doanh nghiệp để định rõ nhu cầu và yêu cầu cụ thể.
  • Khảo sát thực tế: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát và đánh giá chi tiết về loại hình kinh doanh và tư vấn về quy trình và giấy tờ cần thiết.
  • Lập kế hoạch và báo giá chi tiết: Dựa trên thông tin khảo sát, chúng tôi sẽ lập kế hoạch và báo giá cụ thể về thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm và tư vấn khắc phục các vấn đề để đảm bảo mọi điều kiện xin cấp phép được đáp ứng.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Đội ngũ chuyên viên sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
  • Đại diện liên lạc: Chúng tôi sẽ đại diện và liên lạc với cơ quan quản lý để giải quyết mọi thủ tục cần thiết trong quá trình xin cấp giấy phép.
  • Theo dõi tiến độ: Chúng tôi sẽ liên tục theo dõi tiến độ của quá trình xin cấp phép, thông báo và cập nhật thông tin đến bạn để đảm bảo sự minh bạch và đáp ứng kịp thời.
  • Đại diện nhận giấy phép: Chúng tôi đại diện doanh nghiệp nhận giấy phép VSATTP từ cơ quan quản lý và giao tận nơi đến cho bạn trong thời gian sớm nhất.

Tại sao doanh nghiệp nên chọn Dịch Vụ Thuế 24h?

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp nhanh chóng trong mọi thủ tục. Dưới đây là 5 lý do bạn nên lựa chọn sử dụng dịch vụ xin giấy phép an toàn thực phẩm của chúng tôi:

  • Chính xác: Đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn xử lý với độ chính xác cao.
  • Nhanh chóng: Hoàn thành mọi công việc một cách nhanh chóng, bàn giao tận nơi.
  • Bảo mật: Bảo vệ nghiêm ngặt mọi thông tin của khách hàng là trách nhiệm hàng đầu của chúng tôi.
  • Tận tâm: Chăm sóc khách hàng tận tình và chuyên nghiệp xuyên suốt dịch vụ.
  • Hỗ trợ toàn diện: Sẵn sàng hỗ trợ trong mọi tình huống, đảm bảo quá trình làm thủ tục suôn sẻ.

5 Cam kết với khách hàng của Dịch Vụ Thuế 24h

Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng và hiệu quả cao nhất trong quá trình giải quyết thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:

  • 100% khách hàng nhận giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng kể cả sau hết hạn hợp đồng
  • Không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng
  • Hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có lỗi phát sinh về hợp đồng, giấy tờ cung cấp

Mời bạn tham khảo chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép VSATTP tại Dịch Vụ Thuế 24h như sau:

  • Đối với các cơ sở là công ty mức phí dịch vụ sẽ từ 12 triệu đồng
  • Đối với các cơ sở là hộ kinh doanh sẽ có chi phí từ 10 triệu đồng

Lưu ý: Mức phí có thể biến động tùy thuộc vào khảo sát của cơ quan có thẩm quyền. Hãy liên hệ ngay để nhận báo giá dịch vụ chi tiết theo nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. 

Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Nhóm đối tượng nào không cần giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

Nhóm đối tượng không cần chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP bao gồm:

  • Nhà hàng trong khuôn viên khách sạn
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
  • Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
  • Cơ sở sản xuất ban đầu quy mô nhỏ, lẻ
  • Bếp ăn tập thể không thuộc diện đăng ký kinh doanh thực phẩm
  • Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố
  • Những cơ sở đã đạt được các chứng chỉ an toàn thực phẩm quốc tế như: GMP (Thực hành sản xuất tốt), HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn), ISO 22000 (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm), IFS (Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế), BRC (Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm), FSSC 22000 (Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm) hoặc các chứng chỉ tương đương còn hiệu lực.

Mức phạt cho hành vi không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu?

Theo Khoản 8 Điều 1 tại Nghị định 124/2021/NĐ-CP, các cơ sở không có chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ chịu phạt hành chính. Mức tiền phạt tùy thuộc vào loại vi phạm, dao động từ tối thiểu 20 triệu đồng đến cao nhất là 60 triệu đồng, cụ thể như sau:

  • Mức phạt 1 (20.000.000 – 30.000.000 đồng):
    • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
    • Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đã hết hiệu lực
  • Mức phạt  2 (30.000.000 – 40.000.000 đồng):
    • Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
    • Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đã hết hiệu lực.
  • Mức 3 (40.000.000 – 60.000.000 đồng):
    • Cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có giấy chứng nhận GMP hoặc giấy chứng nhận GMP đã hết hiệu lực.
    • Buôn bán, lưu thông sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có giấy chứng nhận GMP trước khi sản xuất.

Sau khi bị xử phạt hành chính, các cơ sở vi phạm còn phải thực hiện các biện pháp như thu hồi thực phẩm, buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế, và bị yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có.

Thời hạn của giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao lâu?

Điều 37 của Luật An toàn thực phẩm quy định rằng thời hạn giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tối đa là 03 năm (tính từ ngày cấp). Để duy trì giấy chứng nhận, tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại ít nhất 06 tháng trước khi giấy chứng nhận hết hạn.

Để đủ tiêu chuẩn cấp giấy VSATTP, có cần khám sức khỏe đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm?

Theo quy định của Khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, được sửa đổi từ Nghị định 67/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016, việc khám sức khỏe của người trực tiếp sản xuất thực phẩm là một yêu cầu bắt buộc để cơ sở được cấp phép an toàn thực phẩm.

Cụ thể, tại Điều 5 của nghị định quy định rõ ràng về việc người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và không bị mắc các bệnh lây nhiễm như bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe đảm bảo rằng người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất thực phẩm đều đang trong tình trạng sức khỏe tốt, không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm.

Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp hướng dẫn chi tiết về thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc tuân thủ đúng quy trình này không chỉ là nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng thực phẩm và sức khỏe cộng đồng. Hy vọng những kiến thức trên giúp quý khách hàng đang chuẩn bị đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tiết kiệm thời gian và công sức. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi hân hạnh được tư vấn và hỗ trợ quý khách trong quá trình làm thủ tục.


*Nguồn tham khảo:

(1) https://baochinhphu.vn/vai-tro-cua-nguoi-dung-dau-don-vi-to-chuc-bep-an-nha-truong-102231130100606092.htm

Bài viết mới nhất

tạm ngừng kinh doanh

Quy định mới về thủ tục xin tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Năm 2025, quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có nhiều điểm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình, tăng tính minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Cập nhật thông tin kịp thời giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh sau thời gian tạm ngừng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các quy định mới, và hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh mới nhất hiện nay. Văn bản pháp luật quy định về tạm ngừng kinh doanh: Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý thuế, trong đó có nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng hoạt động. Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Liên quan đến lệ phí môn bài khi tạm ngừng hoạt động. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2020: Đưa ra

đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm theo Thông tư 29

Từ ngày 14/02/2025, giáo viên và các cơ sở dạy thêm phải thực hiện đăng ký hộ kinh doanh để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Quy định này nhằm tăng cường quản lý, minh bạch hóa lĩnh vực giáo dục ngoài giờ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Vậy điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm như thế nào? Tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây ngay! Văn bản pháp luật quy định về đăng ký kinh doanh dạy thêm học thêm: Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT: Quy định về nguyên tắc, tổ chức, trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, đồng thời xác định các trường hợp không được phép tổ chức dạy thêm. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có đăng ký hộ kinh doanh. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự đăng ký hộ kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật khi hoạt động dạy thêm có thu phí.  Quy định về dạy thêm, học thêm

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.