Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Thuế chuyển nhượng cổ phần: Những điều cần biết

thuế chuyển nhượng cổ phần
Nội dung chính:

Chuyển nhượng cổ phần là quá trình chuyển giao phần sở hữu trong một công ty cổ phần từ một cổ đông này sang một cổ đông khác. Điều này tác động trực tiếp đến đặc quyền và trách nhiệm của cổ đông cũng như cơ cấu tài chính và quản lý của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam đang đối diện với nhiều thách thức từ sự biến động thương mại toàn cầu.

Trong bối cảnh đó, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh dự báo số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường năm 2024 tăng 3,5% so với năm 2023, tương đương với hơn 178.000 doanh nghiệp(1). Do đó, nhiều doanh nghiệp quyết định thực hiện chính sách đổi mới và chuyển nhượng vốn linh hoạt để kịp thích nghi và phát triển giữa tình hình mới.

Theo đó, các quy định về chuyển nhượng và nộp thuế doanh nghiệp cần được tuân thủ chặt chẽ, nhằm đảm bảo tính minh bạch và góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế đất nước. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần và thủ tục khai thuế theo quy định mới nhất.

Văn bản pháp luật quy định việc khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Chuyển nhượng cổ phần là gì?

Chuyển nhượng cổ phần là quá trình mà một cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại số cổ phần họ sở hữu cho một cổ đông khác. Quá trình này có thể được thực hiện thông qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Ngoài ra, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế chuyển nhượng cổ phần, áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế. Trong điều kiện bình thường, cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp hạn chế được quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập còn lại của công ty trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020). Nếu muốn chuyển cổ phần cho cá nhân hoặc tổ chức bên ngoài, bắt buộc phải có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông (cổ đông chuyển nhượng không quyền biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông).

Ví dụ: Ông A là một trong ba người sáng lập công ty cổ phần ABC, được thành lập vào năm 2023. Từ năm 2023 đến năm 2006, ông A chỉ được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho các cổ đông sáng lập còn lại của công ty ABC. Nếu ông A muốn chuyển nhượng cổ phần của mình cho người ngoài thì phải họp và được sự nhất trí của Đại hội đồng cổ đông. Sau năm 2006, ông A được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

  • Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần. Ví dụ như cổ đông phải có sự đồng thuận của hội đồng quản trị trước khi chuyển nhượng cổ phần.

Chuyển nhượng cổ phần có phải nộp thuế không?

Doanh nghiệp hay cổ đông khi phát sinh khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phần đều phải đóng đầy đủ mức thuế suất áp dụng theo quy định Nhà nước hiện hành.

Tùy trường hợp, bạn sẽ phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) hoặc Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN). Để xác định số thuế bạn phải nộp, cơ quan thuế thường xét dựa trên hợp đồng chuyển nhượng, giá trị cổ phần, và thời điểm kê khai thuế.

chuyển nhượng cổ phần có phải nộp thuế không
Chuyển nhượng cổ phần có phải nộp thuế không?

Thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng đối với cổ đông là cá nhân)

Thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần là loại thuế áp dụng trực tiếp lên thu nhập của cá nhân tham gia chuyển nhượng cổ phần trong doanh nghiệp. Mức thuế suất được tính theo hai loại hoạt động chuyển nhượng sau:

Đối với công ty cổ phần chưa niêm yết sàn chứng khoán, thì người chuyển nhượng cổ phần phải nộp 0,1% tổng giá trị số cổ phần chuyển nhượng theo hợp đồng. Quy định này ban hành tại Điều 4 Thông tư số 25/2018/TT-BTC.

Ví dụ: Nếu cá nhân A chuyển nhượng cổ phần với giá 1 tỷ đồng, A sẽ phải nộp mức thuế TNCN là: 1 tỷ đồng x 0,1% = 1 triệu đồng tiền thuế.

Ngoài ra, trường hợp phát sinh chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hoặc công ty hợp danh thì mức thu thuế TNCN như sau: Cá nhân phải nộp 20% số tiền chênh lệch từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp. Nếu chuyển nhượng vốn góp ngang giá, thì bạn không phải nộp thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng đối với cổ đông là tổ chức)

Thuế TNDN là loại thuế Nhà nước trực thu, được tính theo toàn bộ khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí chính đáng từ các hoạt động kinh doanh. Trong đó bao gồm cả khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần thuộc danh mục thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội, mức thuế doanh nghiệp phải nộp được tính từ khoản thu còn lại sau khi trừ các chi phí phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng.

Cách tính thuế suất chuyển nhượng cổ phần

Như đã nêu ở phần trước, thuế suất chuyển nhượng cổ phần thường được tính dựa trên giá trị giao dịch và các quy định thuế của cơ quan thuế địa phương. Sau đây là hướng dẫn cụ thể cách tính mức thuế mới nhất cho từng trường hợp.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho điểm a,b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, hiện có hai cách tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần như sau:

  • Trường hợp 1: Dành cho cá nhân đã làm thủ tục quyết toán thuế và có mã số thuế sau khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Thuế TNCN sẽ được tính bằng công thức:

Thuế TNCN = 20% x Tổng thu nhập tính thuế = 20% x (Giá chuyển nhượng chứng khoán – Giá mua chứng khoán – Chi phí khác)

Trong đó, giá mua được tính theo tổng giá trị bình quân của từng loại chứng khoán đã được bán ra trong kỳ.

  • Trường hợp 2: Đối với cổ đông cá nhân của công ty cổ phần thực hiện chuyển nhượng chứng khoán, thì áp dụng thuế TNCN theo công thức:

Thuế TNCN = 0.1% x Giá chuyển nhượng chứng khoán của mỗi lần

Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:

  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán.
  • Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên, giá chuyển nhượng được xác định từ giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phần

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định rõ cách tính thuế TNDN khi chuyển nhượng vốn. Cụ thể được hướng dẫn như sau:

Trước hết, doanh nghiệp cần xác định tổng thu nhập chịu thuế theo công thức:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi trong hoạt động sản xuất, kinh doanh + Thu nhập khác

Sau đó, ta sẽ tính số thu nhập tính thuế trong kỳ kê khai thuế bằng công thức:

Thu nhập tính thuế trong kỳ = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ tồn đọng từ năm trước

Cuối cùng, mức thuế chuyển nhượng cổ phần doanh nghiệp cần nộp sẽ là:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế sau chuyển nhượng x Mức thuế suất 20%

Cụ thể, để xác định thu nhập tính thuế từ việc chuyển nhượng cổ phần, ta sử dụng công thức:

Thu nhập tính thuế chuyển nhượng = Giá chuyển nhượng – Giá mua cổ phần chuyển nhượng – Chi phí chuyển nhượng

Lưu ý: 

  • Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Giá mua của cổ phần chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

Ví dụ: Nếu công ty B đồng ý chuyển nhượng cổ phần với giá chuyển nhượng là 200 triệu đồng cho công ty C, giá mua của cổ phần là 150 triệu đồng và chi phí chuyển nhượng là 5 triệu đồng. Công ty B sẽ phải nộp số tiền thuế là: (200 triệu – 150 triệu – 5 triệu) x 20% = 9 triệu đồng.

Hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần đầy đủ

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ khai thuế lên cơ quan quản lý thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng cổ phần. Bộ hồ sơ này bao gồm các tài liệu và thông tin liên quan đến giao dịch, thuế, và các giấy tờ pháp lý khác. Dưới đây là bảng tổng hợp các thành phần hồ sơ yêu cầu theo quy định mới nhất:

STT

Thành phần hồ sơ

Yêu cầu giấy tờ

1

Tờ khai thuế TNCN nếu cá nhân chuyển nhượng vốn góp

Mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

2

Tờ khai quyết toán thuế TNCN

Mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

3

Tờ khai quyết toán thuế TNDN từ chuyển nhượng cổ phần 

Mẫu số 03/TNDN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

4

Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/ Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán

Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

5

Chứng từ thanh toán

Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

6

Tài liệu xác định trị giá vốn góp

Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, bao gồm giấy xác nhận phần vốn góp của người bán hoặc hợp đồng chuyển nhượng khi mua.

7

Giấy tờ cá nhân của người chuyển nhượng cổ phần

Bản sao có chứng thực.

8

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bản sao có chứng thực.

9

Bảng kê chi tiết số chứng khoán đã chuyển nhượng

Mẫu số 13-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

10

Bản chụp các hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần

Kèm theo cam kết của cá nhân chịu trách nhiệm.

11

Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm 

Kèm theo cam kết của cá nhân chịu trách nhiệm.

12

Giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục khai thuế

Nếu người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật không tự thực hiện thủ tục tại cơ quan quản lý thuế.

*Lưu ý: Các bản sao giấy tờ phải có chứng thực đầy đủ theo quy định của pháp luật, và cần phải đảm bảo tính chính xác, trung thực, đầy đủ các thông tin được kê khai.

Thủ tục khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Để khai thuế chuyển nhượng cổ phần theo đúng quy định pháp luật mới nhất, bạn cần tuân thủ các bước thủ tục sau:

thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Thủ tục khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Bước 1: Ký hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Trước tiên, bạn cần ký xác nhận các tài liệu và biểu mẫu liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ công ty. Hồ sơ này có thể bao gồm:

  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Quyết định Đại hội đồng cổ đông xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần quy định các điều khoản và điều kiện của giao dịch chuyển nhượng cổ phần.
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
  • Cập nhật thông tin cổ đông mới sau khi hoàn thành chuyển nhượng trong Sổ cổ đông công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế

Sau khi đã hoàn tất các thủ tục nội bộ trong công ty, bạn cần nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế doanh nghiệp. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nơi nộp hồ sơ sẽ khác nhau:

  • Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh: Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng.
  • Cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế: Nếu chỉ chuyển nhượng chứng khoán tại một công ty chứng khoán, nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán. Trong các trường hợp khác, nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

Xem thêm: Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần được quy định cụ thể tại Điều 44 của Luật quản lý thuế 2019 như sau:

  • Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 ngày sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân, thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
  • Hạn chót nộp hồ sơ quyết toán thuế theo năm đối với doanh nghiệp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, tức 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Còn đối với cá nhân tự thực hiện quyết toán thuế, nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 4 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Bạn hãy chú ý tuân thủ các thời hạn nộp hồ sơ khai thuế để tránh các hậu quả phát sinh do vi phạm quy định về quản lý thuế.

Những trường hợp không bắt buộc nộp thuế TNDN do chuyển nhượng cổ phần

Nếu việc chuyển nhượng cổ phần không tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hay việc mua bán cổ phần ra ngoài công ty, thì doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp thuế chuyển nhượng cổ phần. Một số trường hợp phổ biến đó là:

  • Chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông sáng lập, hay điều chỉnh số vốn góp sở hữu giữa các cổ đông sáng lập ban đầu.
  • Chuyển nhượng cổ phần giữa các thành viên công ty TNHH, thành viên hợp tác xã.
  • Chuyển nhượng cổ phần trong công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu một cách độc lập.
  • Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần mà cá nhân là cổ đông sáng lập hoặc là thành viên của hội đồng quản trị, ban giám đốc hoặc người quản lý.
  • Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần mà cá nhân là cổ đông sở hữu từ 51% đến 99% cổ phần hoặc có cổ phần được mua lại từ công ty hoặc từ các cổ đông khác.

Ngoài ra, có một số trường hợp, như chuyển nhượng cổ phần trong gia đình hoặc giữa các thế hệ thừa kế, có thể được miễn thuế hoặc được áp dụng thuế ưu đãi theo quy định của pháp luật.

nộp thuế chuyển nhượng cổ phần
5 trường hợp không bắt buộc nộp thuế chuyển nhượng cổ phần

Khai thuế chuyển nhượng cổ phần nhanh chóng với Dịch vụ thuế 24h

Bạn đang tìm kiếm một giải pháp hiệu quả để hoàn tất quá trình chuyển nhượng cổ phần mà không gặp rắc rối với các thủ tục khai thuế rườm rà? Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ trọn gói hỗ trợ bạn từ A-Z trong mọi thủ tục pháp lý theo nhu cầu. Là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực kế toán – thuế – luật doanh nghiệp, chúng tôi đã giúp hàng trăm cá nhân và doanh nghiệp khai thuế chuyển nhượng cổ phần một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, Dịch vụ Thuế 24h đảm bảo sự linh hoạt và tiện lợi cho khách hàng. Sau đây là những lý do bạn nên lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi:

thuế suất chuyển nhượng cổ phần
Lý do lựa chọn dịch vụ khai thuế chuyển nhượng cổ phần tại Dịch vụ thuế 24h
  • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có kinh nghiệm: Thuế 24h có đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực thuế, đảm bảo khả năng tư vấn và hỗ trợ khách hàng một cách tận tình và chính xác.
  • Tiện lợi và linh hoạt với dịch vụ 24/7: Với cam kết cung cấp dịch vụ 24/7, Thuế 24h mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho khách hàng, giúp họ tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Sử dụng công nghệ thông tin hiện đại: Thuế 24h áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các công cụ và phần mềm giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các thủ tục trực tuyến và theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ từ xa.
  • Uy tín và đáng tin cậy: Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành và uy tín được khẳng định, Thuế 24h là lựa chọn đáng tin cậy cho các cá nhân và doanh nghiệp trong việc khai thuế chuyển nhượng cổ phần.

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt nếu không kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần là gì?

Chế tài xử phạt hành chính đối với các trường hợp không thực hiện hoặc chậm trễ thời hạn kê khai thuế khi phát sinh chuyển nhượng cổ phần, được quy định rõ tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP như sau:

  • Cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng nếu xảy ra: 
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 ngày đến 90 ngày.
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
    • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
  • Phạt từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, ngày có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước, hay sau thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi nào?

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế tính từ khi hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp, thì thời điểm này là khi cá nhân chuyển nhượng vốn hoặc rút vốn.

Điều này có nghĩa là thu nhập sẽ được tính vào thuế thu nhập cá nhân từ thời điểm đó, và cá nhân sẽ chịu trách nhiệm thuế cho khoản thu nhập đó theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, để tính toán chính xác thuế từ những giao dịch này, việc nắm rõ cách tính tỷ lệ phần trăm góp vốn là rất cần thiết, giúp cho việc xác định nghĩa vụ thuế một cách rõ ràng. Tham khảo bài viết về cách tính tỷ lệ phần trăm góp vốn của chúng tôi để hiểu rõ hơn.

Chuyển nhượng cổ phần bằng giá vốn có phải nộp thuế TNCN không?

Khi chuyển nhượng cổ phần, khoảng chênh lệch giá trị vốn góp của cổ đông được coi là phát sinh khoản thu nhập cá nhân. Do đó, dù chuyển nhượng cổ phần bằng giá vốn không tạo ra lợi nhuận nhưng vẫn phải tính thuế TNCN dựa trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. 

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về các quy định liên quan đến thuế chuyển nhượng cổ phần và những điều cần biết khi tiến hành giao dịch này. Bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào tham gia vào giao dịch chuyển nhượng cổ phần đều cần phải nắm vững các quy định này để tránh vi phạm và tránh các rủi ro phát sinh.

Nếu bạn cần tư vấn thêm về quá trình kê khai thuế và thủ tục liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, Dịch Vụ Thuế 24h sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7. Với bề dày kinh nghiệm và sự tận tâm, chúng tôi cam kết giúp bạn giải quyết mọi thách thức về thuế một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!


*Nguồn tham khảo:

(1): https://hanoimoi.vn/2024-doanh-nghiep-tiep-da-vuot-kho-655288.html

Bài viết mới nhất

điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất

Trong bất kỳ hồ sơ thành lập doanh nghiệp nào, điều lệ công ty TNHH 2 thành viên luôn là tài liệu cốt lõi, quyết định cách doanh nghiệp vận hành và phân định quyền – nghĩa vụ giữa các thành viên. Nhiều nhà sáng lập chỉ xem đây là yêu cầu bắt buộc để hoàn thiện thủ tục, nhưng thực tế, điều lệ chính là “bản khung pháp lý” giúp doanh nghiệp tránh xung đột nội bộ, đồng thời định hướng quản trị rõ ràng. Hãy tìm hiểu mẫu điều lệ công ty TNHH 2 thành viên mới nhất và cách soạn thảo điều lệ đúng chuẩn 2025 trong bài viết dưới đây! Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể được ví như “bộ luật riêng” của doanh nghiệp. Đây là văn bản nội bộ có giá trị pháp lý cao nhất, quy định toàn bộ nguyên tắc hoạt động, cơ cấu quản trị, quyền và nghĩa vụ của thành viên, cũng như cơ chế giải quyết tranh chấp.  Theo Luật Doanh nghiệp, điều lệ là tài liệu bắt buộc ngay từ

mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên [Luật doanh nghiệp 2020]

Khi bắt đầu thành lập công ty TNHH một thành viên, nhiều cá nhân hoặc tổ chức thường xem nhẹ việc soạn thảo điều lệ, cho rằng chỉ cần tải mẫu trên mạng là đủ. Tuy nhiên, trên thực tế, mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc, mà còn là nền tảng pháp lý điều chỉnh toàn bộ hoạt động nội bộ, phân quyền quản lý và xử lý tranh chấp sau này. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định khá rõ các nội dung điều lệ bắt buộc, nhưng để phù hợp với từng loại hình kinh doanh, chủ sở hữu cần hiểu rõ cách thiết lập điều lệ sao cho vừa đúng luật, vừa có tính ứng dụng cao.  Trong bài phân tích này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về vai trò của điều lệ và cung cấp mẫu điều lệ mới nhất năm 2025, dễ chỉnh sửa, dễ áp dụng cho doanh nghiệp bạn. Hãy tiết kiệm thời gian và tránh sai sót từ những khâu pháp lý đầu tiên. Xem ngay! Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

các công ty dịch vụ kế toán tại tphcm

Top 10 các công ty dịch vụ kế toán trọn gói tại TP.HCM

Trong hơn 11+ năm hỗ trợ doanh nghiệp xử lý rủi ro kế toán và thuế, chúng tôi nhận thấy phần lớn sai sót khách hàng (báo cáo tài chính bị trả lại, hay bị cơ quan thuế “gõ cửa” vì số liệu kê khai sai,…)  bắt nguồn từ việc chọn sai đối tác dịch vụ kế toán. Trong thị trường các công ty dịch vụ kế toán tại TP.HCM, không phải đơn vị nào cũng có đủ năng lực và cam kết pháp lý rõ ràng. Giữa hàng trăm lựa chọn, làm sao để bạn chọn đúng đơn vị chuyên nghiệp, có trách nhiệm và hiểu luật? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ 6 tiêu chí then chốt để chọn đối tác kế toán uy tín, tránh những rủi ro ngầm nhưng ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh nghiệp của bạn. Công ty dịch vụ kế toán là gì? Công ty dịch vụ kế toán là tổ chức được cấp phép cung cấp các dịch vụ chuyên môn liên quan đến kế toán, thuế và tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức. Các công ty này đóng vai trò hỗ trợ bên thứ ba

cách tính thuế hộ kinh doanh

Tính thuế hộ kinh doanh 2025: Cách tính và các loại thuế phải nộp

Bước ngoặt năm 2025, các quy định về thuế cho hộ kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn vẫn là chủ đề nóng, đưa đến khá nhiều băn khoăn.  Hàng loạt câu hỏi được đặt ra: Doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế? Tính thuế khoán thay đổi ra sao? Hộ kinh doanh có bắt buộc dùng hóa đơn điện tử không? Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ mang đến cẩm nang toàn diện và dễ hiểu về cách tính thuế hộ kinh doanh – từ công thức, phương pháp tính, tỷ lệ thuế mới và cách tránh những sai sót thường gặp đến hướng dẫn thực hiện đúng quy định mới nhất. Văn bản pháp luật liên quan đến tính thuế hộ kinh doanh Luật số 48/2024/QH15 của Quốc hội: Luật Thuế giá trị gia tăng ban hành ngày 26-11-2024, có hiệu lực từ ngày 01-07-2025. Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Được ban hành ngày 01/06/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/08/2021. Nghị định số 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp, giảm từ 63 tỉnh thành xuống còn 34 tỉnh thành và 3.321 đơn vị hành chính cấp xã theo 202/2025/QH15. Việc sáp nhập hành chính này dẫn đến thay đổi địa giới cấp tỉnh và cấp xã, ảnh hưởng trực tiếp đến địa chỉ đăng ký kinh doanh, hóa đơn điện tử và các thủ tục pháp lý của doanh nghiệp.  Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, việc tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập là vô cùng cần thiết. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chính xác, chi tiết giúp doanh nghiệp tra cứu, xác minh và cập nhật địa chỉ mới, đặc biệt tại TP.HCM – nơi có tới 168 phường, xã được sắp xếp lại. Tại sao cần tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập? Việc sáp nhập hành chính từ ngày 1/7/2025 đã thay đổi địa chỉ của hàng loạt doanh nghiệp trên cả nước. Theo Công văn 4370/BTC-DNTN, cơ quan thuế sẽ tự động cập nhật địa chỉ mới dựa trên cơ sở dữ liệu quốc

Bài viết mới cùng chuyên mục

tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp, giảm từ 63 tỉnh thành xuống còn 34 tỉnh thành và 3.321 đơn vị hành chính cấp xã theo 202/2025/QH15. Việc sáp nhập hành chính này dẫn đến thay đổi địa giới cấp tỉnh và cấp xã, ảnh […]

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.