Tìm kiếm
Close this search box.

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên
Nội dung chính:

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý.

Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình.

Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH

Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn.

Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, được nhiều cá nhân và tổ chức lựa chọn khi khởi nghiệp kinh doanh. Loại hình công ty này kết hợp giữa mô hình công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân, giúp hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu bằng cách giới hạn trách nhiệm tài chính trong phạm vi số vốn đã góp.

Dựa theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được chia thành hai loại chính: công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy, công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên cụ thể là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn về từng loại hình này.

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo quy định tại Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.

công ty tnhh mtv là gì
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH một thành viên được công nhận là pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp này không được phép phát hành cổ phần, trừ khi có quyết định chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH một thành viên vẫn có thể phát hành trái phiếu, tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH hai thành viên là doanh nghiệp có sự tham gia của tổ chức hoặc cá nhân, với số thành viên từ 2 đến 50.

Các thành viên trong công ty TNHH hai thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.

công ty tnhh hai thành viên là gì
Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Việc chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên phải tuân thủ các quy định tại các Điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty TNHH hai thành viên cũng không được phép phát hành cổ phần, trừ khi có thông báo chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, họ vẫn có quyền phát hành trái phiếu theo quy định.

So sánh giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên

Khi quyết định thành lập công ty, việc nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên có thể gây nhiều băn khoăn. Mỗi loại hình có đặc điểm riêng về quyền quản lý, trách nhiệm pháp lý, và khả năng huy động vốn.

So sánh kỹ lưỡng giữa hai loại hình công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên sẽ giúp nhà đầu tư lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp nhất với nhu cầu và chiến lược phát triển của mình.

Điểm giống nhau giữa công ty TNHH một và hai thành viên trở lên

Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên có nhiều điểm chung về mặt pháp lý và quản trị.

  • Đầu tiên, cả hai loại hình này đều có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn đã góp.
  • Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên đều có thể có thành viên là cá nhân hoặc tổ chức.
  • Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phần, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát trong cả hai loại hình công ty.
  • Hai loại hình công ty TNHH đều có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ, với quy định rằng giảm vốn chỉ có thể thực hiện sau hai năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận và cần đáp ứng các điều kiện cụ thể.

Điểm khác nhau giữa công ty TNHH một và hai thành viên trở lên

Đặc điểm

Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Số lượng thành viên

Chỉ có 1 thành viên duy nhất, là chủ sở hữu công ty. (Điều 74, Luật Doanh nghiệp 2020)

Từ 2 đến tối đa 50 thành viên, là các chủ sở hữu công ty. (Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020)

Thủ tục tăng hoặc giảm vốn điều lệ

  • Tăng vốn thông qua góp thêm vốn của chủ sở hữu hoặc huy động từ người khác.
  • Nếu huy động từ bên ngoài, phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.
  • Giảm vốn điều lệ sau 2 năm hoạt động liên tục, hoặc nếu vốn điều lệ không được thanh toán đúng hạn. (Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Tăng vốn qua việc góp thêm của các thành viên hiện tại hoặc tiếp nhận vốn từ thành viên mới.
  • Giảm vốn điều lệ tương tự như công ty TNHH một thành viên. (Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020)

Chuyển nhượng vốn góp

Chủ sở hữu công ty có thể hoàn toàn tự do trong việc chuyển nhượng và quyết định về toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.

Thành viên phải chào bán vốn góp cho các thành viên hiện tại trước, họ có quyền ưu tiên mua trong 30 ngày. Nếu không mua, có thể chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện. (Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020)

Cơ cấu tổ chức

  • Không yêu cầu bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.
  • Quản lý có thể theo mô hình Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Hội đồng thành viên và Giám đốc. (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020)

Bắt buộc có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020)

Trách nhiệm đối với vốn góp

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ. (Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)

Các thành viên cùng chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn cam kết góp. (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020)

Ưu và nhược điểm của công ty TNHH MTV và 2 thành viên trở lên

Tương ứng với những đặc điểm riêng biệt, công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng có các ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Theo dõi nội dung bên dưới để biết chi tiết.

Ưu và nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên

Ưu điểm

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, giúp quản lý nhanh chóng và hiệu quả.
  • Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn góp, hạn chế rủi ro tài chính cá nhân.
  • Do chỉ có một thành viên, cơ cấu tổ chức công ty đơn giản, việc quản lý và điều hành trở nên dễ dàng hơn.
  • Có quyền góp vốn vào các loại hình công ty khác như TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

Nhược điểm

  • Quy trình chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên có tính chất chặt chẽ, khiến việc thay đổi chủ sở hữu gặp nhiều khó khăn.
  • Huy động vốn cho công ty TNHH một thành viên có thể khó khăn hơn do không thể phát hành cổ phần và phải chuyển đổi loại hình công ty khi muốn huy động thêm vốn.
  • Không được phép phát hành cổ phần, gây khó khăn trong việc thu hút vốn từ bên ngoài.
ưu nhược điểm công ty tnhh 1 thành viên
Ưu và nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên

Ưu và nhược điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Ưu điểm

  • Số lượng thành viên nhiều hơn tạo điều kiện thuận lợi trong việc huy động vốn và quản lý công ty. Thành viên có thể góp vốn thêm hoặc thu hút các thành viên mới.
  • Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp, hạn chế rủi ro tài chính cá nhân so với các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Quy trình chuyển nhượng phần vốn góp được kiểm soát chặt chẽ, giúp ngăn chặn việc thâm nhập của người ngoài không mong muốn.

Nhược điểm

  • Số lượng thành viên bị giới hạn từ 2 đến tối đa 50, làm giảm khả năng mở rộng quy mô.
  • Quy trình chuyển nhượng vốn cũng gặp khó khăn tương tự như công ty TNHH một thành viên, và việc phát hành cổ phần không được phép, hạn chế khả năng huy động vốn.
  • Dù có lợi ích từ việc có nhiều thành viên, nhưng quản lý và điều hành công ty cũng có thể trở nên phức tạp hơn do sự tham gia của nhiều người.
ưu nhược điểm công ty tnhh 2 thành viên trở lên
Ưu và nhược điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Để quyết định nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên, chủ doanh nghiệp cần xem xét kỹ mục tiêu và nhu cầu phát triển.

Công ty TNHH một thành viên thường phù hợp với cá nhân muốn khởi nghiệp độc lập, tự mình quản lý mọi hoạt động kinh doanh và có nguồn lực tài chính hạn chế.

Chẳng hạn, nếu A muốn mở dịch vụ thiết kế web và kiểm soát hoàn toàn việc kinh doanh, thì việc thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ là một lựa chọn phù hợp.

Ngược lại, công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ thích hợp hơn cho những đối tác có chung chí hướng, mong muốn chia sẻ rủi ro, huy động nguồn lực đa dạng và tăng cường sức cạnh tranh.

Ví dụ, B và C muốn hợp tác trong lĩnh vực tổ chức sự kiện. Cả hai đều có kinh nghiệm và mối quan hệ trong ngành, nhưng lại cần thêm vốn. Việc thành lập công ty TNHH hai thành viên sẽ giúp họ chia sẻ trách nhiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có.

Ngoài ra, chủ doanh nghiệp vẫn có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên khi bắt đầu khởi nghiệp, và chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 2 thành viên khi cần mở rộng quy mô (theo Luật Doanh nghiệp 2020).

Để được tư vấn chi tiết, nhà đầu tư có thể nhờ đến các công ty cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH chuyên nghiệp như Dịch Vụ Thuế 24h. Xem tiếp nội dung bên dưới và tìm hiểu chi tiết ngay!

Thành lập công ty TNHH uy tín, trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

Nhà đầu tư đang ấp ủ ý tưởng kinh doanh và muốn thành lập công ty TNHH? Doanh nghiệp vẫn chưa biết nên thành lập công ty TNHH một thành viên hay hai thành viên?

Dịch Vụ Thuế 24h là một đơn vị uy tín và chuyên nghiệp trong lĩnh vực thành lập công ty, luôn cam kết đồng hành cùng các nhà đầu tư để hiện thực hóa ước mơ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với 11 năm kinh nghiệm, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ tư vấn tận tâm, giải đáp mọi thắc mắc về loại hình công ty TNHH. Đồng thời, chúng tôi còn cung cấp giải pháp phù hợp qua các dịch vụ đa dạng, từ thành lập công ty TNHH một thành viên đến công ty TNHH hai thành viên trở lên, cùng với dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp linh động.

Lựa chọn Dịch Vụ Thuế 24h, bạn sẽ được nhận những quyền lợi:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Không cần phải tự mình tìm hiểu, chuẩn bị hồ sơ, chạy thủ tục phức tạp.
  • Hạn chế rủi ro: Tránh những sai sót, thiếu sót trong hồ sơ, đảm bảo việc thành lập công ty diễn ra suôn sẻ, hợp pháp.
  • Tiết kiệm chi phí: Chi phí trọn gói, minh bạch, không phát sinh thêm chi phí phát sinh.
  • Hỗ trợ chuyên nghiệp: Được đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật hỗ trợ tận tâm, chu đáo.

Dưới đây là bảng giá tham khảo về dịch vụ thành lập công ty TNHH bao gồm cả 1 thành viên và 2 thành viên trở lên tại Dịch Vụ Thuế 24h:

Gói dịch vụ

Chi phí

Thời gian

Nội dung

Gói Cơ Bản

1.500.000đ

03 ngày

  • Hỗ trợ tư vấn tên công ty, địa chỉ, ngành nghề và vốn điều lệ.
  • Giấy phép kinh doanh đầy đủ.
  • Khắc và cấp con dấu tròn công ty.
  • Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng công ty TNHH.

Gói Hoàn Thiện

4.000.000đ

05 – 07 ngày

  • Hỗ trợ tư vấn tên công ty, địa chỉ, ngành nghề và vốn điều lệ.
  • Giấy phép kinh doanh đầy đủ.
  • Khắc và cấp con dấu tròn công ty.
  • Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng công ty TNHH.
  • Đăng ký hồ sơ ban đầu cho công ty.
  • Đăng ký hóa đơn điện tử với 300 số.
  • Cung cấp chữ ký số với thời hạn 1 năm.
  • Miễn phí dịch vụ kế toán trong 2 tháng đầu.

Gói Nâng Cao

4.900.000đ

05 – 07 ngày

  • Hỗ trợ tư vấn tên công ty, địa chỉ, ngành nghề và vốn điều lệ.
  • Giấy phép kinh doanh đầy đủ.
  • Khắc và cấp con dấu tròn công ty.
  • Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng công ty TNHH.
  • Đăng ký hồ sơ ban đầu cho công ty.
  • Đăng ký hóa đơn điện tử với 300 số.
  • Cung cấp chữ ký số với thời hạn 3 năm.
  • Miễn phí dịch vụ kế toán trong 2 tháng đầu.

Ngòa ra, dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH 1 thành viên lên 2 thành viên hoặc ngược lại của Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp với chi phí chỉ từ 1.400.000 đồng, bao gồm các hạng mục:

Chi phí này đã bao gồm các khoản sau:

  • Phí triển khai dịch vụ: 500.000đ
  • Phí nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà nước: 200.000đ/hồ sơ
  • Phí công bố thông tin thay đổi: 300.000đ/lần
  • Phí làm lại con dấu: 400.000đ/lần
dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Dịch Vụ Thuế 24h
Dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Dịch Vụ Thuế 24h

Lưu ý:

  • Bảng giá có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm và nhu cầu cụ thể của khách hàng.
  • Vui lòng liên hệ Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn và báo giá chính xác nhất.

Tại Dịch Vụ Thuế 24h, khách hàng sẽ nhận được sự hỗ trợ toàn diện và chuyên nghiệp với mức chi phí hợp lý và dịch vụ nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp về thành lập công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân không?

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, theo quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020. Như vậy, công ty có quyền và nghĩa vụ pháp lý độc lập với chủ sở hữu, bao gồm quyền sở hữu tài sản, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh, và có quyền tham gia các giao dịch theo quy định pháp luật.

Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên như thế nào?

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu có trách nhiệm góp đủ số vốn, đúng loại và đúng thời hạn đã cam kết. Thời hạn góp vốn tối đa là 90 ngày kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ số vốn trong thời hạn này, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 1 thành viên có bắt buộc thành lập Hội đồng thành viên như công ty TNHH 2 thành viên trở lên không?

Theo quy định tại Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu không bắt buộc phải thành lập Hội đồng thành viên. Cơ cấu tổ chức của loại hình công ty này chỉ yêu cầu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ sở hữu công ty sẽ là Chủ tịch công ty và có thể đảm nhiệm thêm vai trò Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, hoặc thuê người khác giữ các vị trí này. Do đó, không giống như công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên không cần thiết phải có Hội đồng thành viên.

Vốn kinh doanh ít thì nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên?

Nếu vốn kinh doanh còn hạn chế, chủ đầu tư nên thành lập công ty TNHH một thành viên. Hình thức này giúp tiết kiệm chi phí thành lập và đơn giản hóa việc quản lý doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp có thể tự mình kiểm soát mọi hoạt động và tối ưu hóa nguồn lực sẵn có. Khi công ty phát triển và cần thêm vốn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Với tính linh hoạt và cấu trúc đơn giản, công ty TNHH là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất, đặc biệt phù hợp cho những người mới khởi nghiệp. Để chọn được loại hình công ty TNHH phù hợp, doanh nghiệp cần cân nhắc đến khả năng tài chính là mục tiêu phát triển.

Công ty TNHH một thành viên là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn quản lý và kiểm soát hoàn toàn doanh nghiệp với nguồn vốn ít. Ngược lại, công ty TNHH hai thành viên trở lên phù hợp hơn khi nhà đầu tư muốn phát triển công ty cùng đối tác.

Hy vọng qua bài viết này Dịch Vụ Thuế 24h đã phần nào giải đáp được thắc mắc nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và giải đáp chi tiết!

Bài viết mới nhất

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2024 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh

Giải Đáp: Nên đăng ký hộ kinh doanh hay công ty

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh? là vấn đề được các cá nhân, hộ gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ, lẻ quan tâm. Mỗi hình thức đều có những đặc điểm riêng, ảnh hưởng đến cách thức hoạt động, quản lý và sự phát triển của doanh nghiệp. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như mức độ trách nhiệm pháp lý, yêu cầu vốn, và mục tiêu dài hạn của chiến lược kinh doanh. Bài viết dưới đây Dịch vụ thuế 24h sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về 2 loại hình trên. Qua đó, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất với chiến lược phát triển của doanh nghiệp.  Cơ sở pháp lý  Luật doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Quy định về đăng ký hộ kinh doanh cá thể Hộ kinh doanh cá thể là gì? Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân (công dân Việt Nam đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) làm chủ, sử dụng không quá 10 lao

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.