Thị trường kinh doanh trực tuyến đang phát triển, với hàng nghìn người Việt Nam tham gia mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến mỗi ngày. Sự tiện lợi và khả năng tiếp cận rộng rãi của thương mại điện tử đã thu hút một lượng lớn người kinh doanh, từ những cá nhân nhỏ lẻ đến các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển chóng mặt của thương mại điện tử, một câu hỏi được đặt ra là bán hàng online có phải đóng thuế không?
Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên, đồng thời cung cấp thêm thông tin để bạn hiểu rõ hơn về các quy định về thu thuế bán hàng online hiện nay. Theo dõi ngay!
Nội Dung Chính
ToggleBán hàng online có phải đóng thuế không?
“Bán hàng online có phải đóng thuế không?” là vấn đề được nhiều người kinh doanh trực tuyến quan tâm. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được áp dụng theo các quy định hiện hành về thuế.
Trước hết, nếu là cá nhân hoặc hộ kinh doanh trực tuyến và có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống, bạn sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Như vậy, những người mới bắt đầu kinh doanh hoặc những người có quy mô kinh doanh nhỏ có thể giảm bớt gánh nặng về thuế.
Tuy nhiên, đối với những cá nhân hay hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên, việc nộp thuế GTGT và thuế TNCN là bắt buộc. Các cá nhân và hộ kinh doanh phải thực hiện khai thuế một cách chính xác, trung thực và đầy đủ, đồng thời nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
Ngoài ra, nếu bạn kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định không phải nộp thuế được áp dụng cho một người đại diện duy nhất của nhóm hoặc hộ gia đình.
Các loại thuế phải nộp khi bán hàng online trên website
Kinh doanh online mang đến nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với những nghĩa vụ pháp lý, trong đó có nghĩa vụ về thuế. Hiểu rõ các loại thuế phải nộp khi bán hàng online là điều cần thiết để bạn kinh doanh một cách minh bạch và bền vững.
Dưới đây là hai trường hợp bán hàng online nộp thuế và cách tính thuế người kinh doanh trực tuyến cần biết.
Thuế bán hàng online theo mô hình hộ kinh doanh
a. Các loại thuế hộ kinh doanh online phải đóng
Hộ kinh doanh online phải chịu trách nhiệm đóng các loại thuế sau:
- Thuế môn bài: Là loại thuế phải đóng hàng năm, dựa trên mức doanh thu của hộ kinh doanh.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, được tính trên giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Được tính trên lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi các chi phí hợp lý.
b. Cách tính mức thuế cho hộ kinh doanh online
b.1) Thuế môn bài:
Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài cho hộ kinh doanh được phân loại dựa trên mức doanh thu bình quân hàng năm:
Mức doanh thu tính thuế môn bài |
Mức thuế môn bài cần nộp |
Doanh thu bình quân hàng năm trên 500 triệu đồng |
1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu bình quân hàng năm từ 300 đến 500 triệu đồng |
500.000 đồng/năm |
Doanh thu bình quân hàng năm từ 100 đến dưới 300 triệu đồng |
300.000 đồng/năm |
Lưu ý: Một số trường hợp hộ kinh doanh online được miễn thuế môn bài như:
- Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh online không có cửa hàng vật lý cố định, không hoạt động thường xuyên.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân có doanh thu bán hàng online dưới 100 triệu đồng/năm.
- Cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối và tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hoặc hộ gia đình lần đầu thành lập hoặc bắt đầu kinh doanh online được miễn lệ phí môn bài.
b.2) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Đối tượng nộp thuế: Người bán hàng online có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng/năm trở lên.
Cách tính thuế:
- Số thuế TNCN người bán hàng online phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
- Số thuế GTGT người bán hàng online phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Trong đó, do bán hàng online thuộc hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa, nên tỷ lệ thuế GTGT và TNCN của hộ kinh doanh là:
- Tỷ lệ tính thuế TNCN là 0,5%
- Tỷ lệ tính thuế GTGT là 1%
Lưu ý khi tính thuế TNCN và thuế GTGT:
- Doanh thu tính thuế TNCN và GTGT: Bao gồm thuế (nếu thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền công, tiền hoa hồng và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh khi kinh doanh online trong kỳ tính thuế.
- Trường hợp không xác định được doanh thu: Cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu để xác định số thuế phải nộp.
Để hiểu rõ cách tính các khoản thuế phải nộp, bạn có thể tham khảo ví dụ sau:
Giả sử bạn là một hộ kinh doanh bán hàng online có doanh thu trong năm là 200 triệu đồng. Bạn sẽ phải nộp các loại thuế như sau:
- Lệ phí môn bài: 300.000 đồng/năm (do doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm).
- Thuế TNCN: 200.000.000 đồng x 0,5% = 1.000.000 đồng.
- Thuế GTGT: 200.000.000 đồng x 1% = 2.000.000 đồng.
Tổng phí thuế thu người bán hàng trong năm là: 300.000 đồng + 1.000.000 đồng + 2.000.000 đồng = 3.300.000 đồng.
Thuế bán hàng online theo mô hình doanh nghiệp
Các loại thuế doanh nghiệp bán hàng online phải nộp
Doanh nghiệp bán hàng online phải nộp các loại thuế sau:
- Lệ phí môn bài: Đây là khoản thuế bắt buộc phải nộp hàng năm, được tính dựa trên vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho hầu hết các mặt hàng kinh doanh, thuế GTGT được tính dựa trên doanh thu của doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động nếu họ có thu nhập tính thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Đây là khoản thuế chính được tính dựa trên lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý.
b. Cách tính mức thuế cho doanh nghiệp kinh doanh online
b.1) Lệ phí môn bài:
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh online xác định mức thuế môn bài cần đóng dựa vào vốn điều lệ, cụ thể như sau:
Căn cứ tính thuế môn bài |
Mức thuế môn bài cần nộp |
Doanh nghiệp kinh doanh online có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp kinh doanh online có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/năm |
Đơn vị phụ thuộc và các tổ chức kinh tế kinh doanh online khác |
1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý: Doanh nghiệp bán hàng online được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.
b.2) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động (NLĐ) khi thu nhập tính thuế của NLĐ từ công việc làm chính hoặc thu nhập khác như lương, tiền lương bổ sung, thưởng, hoa hồng, tiền trợ cấp, và tiền trợ cấp đặc biệt vượt quá mức miễn thuế.
Tuy nhiên, trước khi chi trả thu nhập cho NLĐ, doanh nghiệp phải xác định xem thu nhập này có chịu thuế hay không. Nếu phải chịu thuế, doanh nghiệp cần trích thuế TNCN từ số tiền này hoặc thực hiện trích thuế TNCN thay cho NLĐ.
Cách tính thuế TNCN cho NLĐ:
- Đối với NLĐ thuộc cá nhân cư trú:
- Hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên: Tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
- Hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: Thuế thu nhập cá nhân được tính theo thuế suất toàn phần là 10%.
- Đối với người lao động không cư trú tại Việt Nam: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20% thuế suất.
Ví dụ:
NLĐ ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên: Anh A có thu nhập chịu thuế/tháng là 15.000.000 đồng. Theo biểu lũy tiến từng phần, mức thuế suất tương ứng là 15%. Thuế TNCN phải nộp của anh A là 15.000.000 x 15% = 2.250.000 đồng.
NLĐ dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ: Chị B làm việc cho doanh nghiệp trong 2 tháng với mức lương 10.000.000 đồng/tháng. Thuế TNCN phải nộp của chị B là 10.000.000 x 10% = 1.000.000 đồng/tháng.
NLĐ không thuộc cá nhân cư trú: Ông C là chuyên gia nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là 30.000.000 đồng. Thuế TNCN phải nộp của ông C là 30.000.000 x 20% = 6.000.000 đồng.
b.3) Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp bán hàng online phải nộp thuế GTGT theo một trong hai phương pháp:
- Phương pháp khấu trừ: Áp dụng khi doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.
- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng khi doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng.
Cách tính thuế GTGT:
- Theo phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
- Phương pháp trực tiếp:
- Trực tiếp trên doanh thu: Thuế GTGT phải nộp = Giá trị của hàng hóa bán ra x Thuế suất thuế GTGT (1%).
- Trực tiếp trên GTGT: Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng (Giá bán ra – Giá mua vào) x 10%.
b.4) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, được tính trên lợi nhuận sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.
Cách tính thuế TNDN:
Thuế TNDN khi kinh doanh online = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN.
Trong đó:
- Thuế suất thuế TNDN: 20% (thuế suất thông thường).
- Thu nhập tính thuế kinh doanh online = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
- Thu nhập chịu thuế kinh doanh online = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Ví dụ:
Doanh nghiệp D có doanh thu 500.000.000 đồng, chi phí được trừ là 300.000.000 đồng. Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp D là 500.000.000 – 300.000.000 = 200.000.000 đồng. Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp D là 200.000.000 x 20% = 40.000.000 đồng.
Một số lưu ý khi kê khai và nộp thuế kinh doanh online doanh nghiệp cần biết:
- Doanh nghiệp tự sở hữu website: Doanh nghiệp tự thực hiện các thủ tục khai thuế và nộp thuế.
- Doanh nghiệp bán hàng trên sàn TMĐT: Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho sàn TMĐT thực hiện thay việc kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế.
Mức phạt chậm kê khai và nộp thuế khi bán hàng online
Khi kinh doanh online, cá nhân, hộ kinh doanh, và doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn nộp thuế theo đúng quy định. Trường hợp nộp chậm hay không nộp thuế sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của pháp luật.
Mức phạt khi chậm kê khai thuế bán hàng online
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, việc chậm kê khai thuế bán hàng online sẽ bị xử phạt theo mức độ vi phạm. Cụ thể:
- Phạt cảnh cáo: Áp dụng cho trường hợp nộp hồ sơ khai thuế muộn từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền: Mức phạt tiền được phân chia theo thời gian chậm trễ:
- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Chậm từ 1 đến 30 ngày (trừ trường hợp phạt cảnh cáo).
- Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Chậm từ 31 đến 60 ngày.
- Từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Chậm từ 61 đến 90 ngày hoặc chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế phải nộp, hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh thuế phải nộp, hoặc không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
- Từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Chậm trên 90 ngày, có phát sinh thuế phải nộp và đã nộp đủ thuế, tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế kiểm tra hoặc thanh tra. Số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại điểm 4.
Biện pháp khắc phục:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế hoặc phụ lục.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng với tổ chức vi phạm. Cá nhân, hộ gia đình hoặc hộ kinh doanh có hành vi vi phạm tương tự sẽ bị phạt ở mức bằng 1/2 mức phạt đối với tổ chức.
Mức phạt khi chậm đóng thuế kinh doanh online
Bên cạnh việc kê khai thuế đúng hạn, việc đóng thuế đầy đủ và đúng thời hạn cũng là điều vô cùng quan trọng đối với người kinh doanh online.
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tổ chức hoặc cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ bị tính tiền chậm nộp với mức 0,05%/ngày trên số tiền phạt chậm nộp.
Số ngày chậm nộp được tính từ ngày kế tiếp ngày hết hạn nộp đến ngày liền kề trước ngày nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước, bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ.
Tuy nhiên, có hai trường hợp không tính tiền chậm nộp:
- Trong thời gian tạm hoãn thực hiện quyết định xử phạt tiền.
- Trong thời gian đang xem xét, quyết định việc giảm hoặc miễn tiền phạt..
Để tránh phải chịu các mức phạt, người kinh doanh online cần chủ động lên kế hoạch tài chính, theo dõi sát sao thời hạn nộp thuế và thực hiện việc đóng thuế đầy đủ và đúng thời hạn.
Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ kê khai thuế nhanh chóng và trọn gói
Việc kê khai thuế, nộp hồ sơ và nộp thuế là nỗi lo lắng của bạn? Bạn bận rộn với công việc kinh doanh, không có thời gian tìm hiểu luật thuế, các thủ tục phức tạp, hay lo lắng về việc kê khai sai dẫn đến những rủi ro về pháp lý?
Đừng lo lắng, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hỗ trợ bạn giải quyết mọi vấn đề về thuế một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Với hơn 11 năm kinh nghiệm, chúng tôi đã đồng hành cùng hơn 1000+ doanh nghiệp, mang đến giải pháp tối ưu cho việc thành lập công ty, kế toán thuế và giấy phép kinh doanh.
Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ kê khai thuế trọn gói, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đảm bảo chính xác và an toàn. Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ bạn trong các khâu:
- Đăng ký hộ kinh doanh cá thể: Hỗ trợ bạn hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh nhanh chóng.
- Thành lập doanh nghiệp: Tư vấn và hỗ trợ bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh.
- Dịch vụ kế toán trọn gói: Hỗ trợ bạn quản lý sổ sách kế toán, kê khai thuế, báo cáo tài chính, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
Quyền lợi khách hàng khi chọn dịch vụ của Dịch Vụ Thuế 24h
Dịch Vụ Thuế 24h cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, hỗ trợ toàn diện, sẵn sàng phục vụ 24/7 cho mọi khách hàng:
- Dịch vụ trọn gói với chi phí ưu đãi: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói chỉ từ 250.000đ, dịch vụ kế toán trọn gói chỉ từ 500.000đ/tháng.
- Nhanh chóng và hiệu quả: Chỉ trong 03-04 ngày, khách hàng sẽ nhận được giấy phép kinh doanh.
- Hỗ trợ tận nơi: Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ khách hàng tận nơi, giải quyết mọi vướng mắc và thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi.
- Miễn phí tư vấn: Khách hàng được tư vấn miễn phí về mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, kế toán, thuế.
- Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm: Dịch Vụ Thuế 24h sở hữu đội ngũ chuyên viên kế toán lành nghề, luật sư giàu kinh nghiệm, cam kết dịch vụ chuyên nghiệp và uy tín.
- Cập nhật thông tin minh bạch: Khách hàng được cập nhật tiến độ rõ ràng, minh bạch về mọi thủ tục, đảm bảo quyền lợi và sự hài lòng.
Câu hỏi thường gặp về nộp thuế bán hàng online
Bán hàng online có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Có. Theo khoản 1 Điều 55 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, các doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh bán hàng online cần đăng ký với Bộ Công Thương các website thương mại điện tử mà doanh nghiệp tự thiết lập, nhằm phục vụ cho việc xúc tiến thương mại, bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ của mình.
Tuy nhiên, không phải tất cả các hình thức bán hàng online đều cần đăng ký kinh doanh. Ví dụ, nếu bạn chỉ bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki,… mà không tự thiết lập website riêng, bạn không cần đăng ký kinh doanh với Bộ Công Thương.
Kinh doanh bán hàng online có cần kê khai và đóng thuế không?
Có, kinh doanh bán hàng online cũng cần kê khai và đóng thuế như các hình thức kinh doanh truyền thống khác. Tuy nhiên, việc kê khai và đóng thuế sẽ phụ thuộc vào quy mô và doanh thu của hoạt động kinh doanh của bạn.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bán hàng online nếu có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Trường hợp có doanh thu dưới 100 triệu đồng thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Việc kê khai và đóng thuế đúng thời hạn là trách nhiệm của mỗi người kinh doanh. Kê khai và đóng thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và đúng hạn giúp bạn tuân thủ pháp luật và tránh những rủi ro pháp lý.
Thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng cho hộ kinh doanh bán hàng trực tuyến được tính theo tỷ lệ phần trăm nào?
Thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng cho hộ kinh doanh bán hàng trực tuyến được tính theo tỷ lệ phần trăm cụ thể như sau:
- Thuế GTGT: có tỷ lệ 1%
- Thuế TNCN: có tỷ lệ 0,5%
Tỷ lệ này được quy định trong Phụ lục I Thông tư số 40/2021/TT-BTC, áp dụng cho hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa, bao gồm cả bán hàng online.
Lưu ý rằng, tỷ lệ thuế này có thể thay đổi theo thời gian và chính sách của nhà nước. Do đó, bạn nên thường xuyên cập nhật thông tin từ cơ quan thuế để tính toán đúng số thuế phải nộp.
Doanh nghiệp bán hàng online cần có trách nhiệm gì?
Doanh nghiệp bán hàng online có nhiều trách nhiệm để đảm bảo hoạt động kinh doanh minh bạch, hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Cụ thể, doanh nghiệp cần:
- Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác: Bao gồm thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ, chính sách bảo hành, đổi trả, giao hàng,… trên website và các nền tảng thương mại điện tử.
- Đảm bảo tính chính xác và trung thực: Thông tin về sản phẩm, dịch vụ phải phản ánh đúng thực tế, tránh tình trạng gian lận, quảng cáo sai sự thật.
- Tuân thủ quy định về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại: Áp dụng các chính sách thanh toán, quảng cáo, khuyến mại phù hợp với pháp luật và đảm bảo minh bạch, rõ ràng.
- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Không sử dụng trái phép bản quyền, thương hiệu của người khác.
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Đảm bảo quyền lợi của khách hàng về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, chính sách đổi trả, bảo hành,…
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế: Kê khai và đóng thuế đúng hạn, chính xác theo quy định của pháp luật.
Kết luận, câu trả lời cho câu hỏi “bán hàng online có phải đóng thuế không?” là có. Bán hàng online cũng như bất kỳ hình thức kinh doanh nào khác đều phải tuân thủ các quy định về thuế. Việc kê khai và đóng thuế đúng hạn là trách nhiệm của mỗi người bán hàng online, góp phần xây dựng một thị trường kinh doanh minh bạch và phát triển bền vững.
Tuy nhiên, các quy định về khai và nộp thuế có thể là điều khó khăn cho nhiều người, đặc biệt là những người mới bắt đầu kinh doanh online. Để giải quyết những vấn đề đó, bạn có thể tìm hiểu và sử dụng dịch vụ hỗ trợ thuế chuyên nghiệp như Dịch Vụ Thuế 24h.
Dịch vụ thuế chuyên nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định về thuế, hỗ trợ bạn kê khai, nộp thuế đúng hạn và tránh những rủi ro pháp lý. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết hoàn toàn miễn phí!