
Sau khi thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Đây cũng chính là mã số thuế. Theo đó, doanh nghiệp phải đóng 4 loại thuế chính bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Cùng với đó là các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp. Theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây!
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 139.2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, lệ phí môn bài là lệ phí trực thu đánh vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ cần kê khai thuế môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 dương lịch.
Tuy nhiên, từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với doanh nghiệp mới thành lập. Thêm vào đó, trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Mức đóng thuế môn bài:
Bậc |
Vốn điều lệ |
Mức đóng |
1 |
≥ 10 tỷ |
3tr/năm |
2 |
< 10 tỷ |
2tr/năm |
3 |
Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hạch toán phụ thuộc |
1tr/năm |
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thời hạn kê khai Thuế GTGT được phân chia như sau:
Phương pháp tính thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Trong đó:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính: “Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, chỉ cần dựa trên kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.”
Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Từ 01/07/2020, theo Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 thì thời hạn hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập của người lao động có thu nhập. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TNCN theo tháng (số thuế TNCN phải nộp trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên) chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TNCN theo quý (số thuế TNCN phải nộp trong tháng nhỏ hơn 50 triệu đồng): Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý kế tiếp.
Phương pháp tính thuế TNCN
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu. Đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Do đó, loại thuế này áp dụng với doanh nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Phương pháp tính thuế tài nguyên:
Thuế tài nguyên = sản lượng tài nguyên x giá tính thuế x thuế suất.
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Phương pháp tính thuế:
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x trị giá từng mặt hàng x thuế suất.
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
Phương pháp tính thuế:
Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế tuyệt đối.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập khẩu về rồi bán ra.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Phương pháp tính thuế:
Thuế TTĐB = giá tính thuế x thuế suất.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan,…. Thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Phương pháp tính thuế:
Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1 m2 x thuế suất.
Lưu ý: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Trên đây là các loại thuế doanh nghiệp phải nộp mà Dịch vụ Thuế 24h muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng sau khi tham khảo xong bài viết, bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích khi có dự định thành lập công ty. Chúc bạn thành công!
Dịch vụ Thuế 24h – Dịch vụ thành lập công ty và kế toán thuế
Address: Tầng 6 tòa nhà số 392 Nguyễn Thị Đặng, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Phone: 0908171367 – 0973432146
Email: dichvuthue24h@gmail.com
Face: https://www.facebook.com/Tuvanluatvadichvuthue24h
Google Map: