Giữa môi trường kinh doanh nhiều biến động như hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là một lựa chọn phổ biến khi các tổ chức hoặc cá nhân muốn thay đổi cơ cấu sở hữu trong công ty cổ phần.
Trong đó, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản pháp lý không thể thiếu giữa các bên để xác định các điều kiện, quy định và cam kết trong quá trình giao dịch cổ phần. Nó không chỉ giúp các bên hiểu rõ về quyền lợi và trách nhiệm của mình mà còn giúp tránh được rủi ro pháp lý.
Khi luật pháp đổi mới liên tục và các thủ tục pháp lý ngày càng nghiêm ngặt, chủ doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật kiến thức để chuẩn bị chính xác các loại giấy tờ cần thiết.
Hiện nay, bạn có thể gặp khó khăn khi lựa chọn một mẫu hợp đồng chuẩn theo quy định mới nhất giữa nhiều nguồn thông tin không đáng tin cậy. Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp mọi điều bạn cần biết về mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất và những lưu ý quan trọng khi giao dịch kinh doanh.
Nội Dung Chính
ToggleHợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là một văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển nhượng cổ phần của một tổ chức phát hành cổ phần. Theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, cổ phần có thể được chuyển nhượng tự do, trừ những trường hợp cấm chuyển nhượng theo Điều lệ công ty hoặc quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật này.
Trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cần có các nội dung quan trọng sau:
- Đối tượng của hợp đồng (tổ chức phát hành cổ phần, loại cổ phần, giá trị, số lượng cổ phần,…)
- Giá cả và phương thức thanh toán cổ phần chuyển nhượng.
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Cam kết của các bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Thời hạn hợp đồng có hiệu lực.
- Các điều khoản hợp đồng khác (nếu có).
- Chữ ký người đại diện theo pháp luật công ty.
Đặc biệt, hợp đồng cần phải ghi rõ thông tin về việc chuyển nhượng bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán, và giấy tờ chuyển nhượng phải được ký bởi bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong quá trình chuyển nhượng cổ phần.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất
Giả sử bạn là cổ đông hiện hữu của Công ty X và muốn thu hồi một phần vốn góp để đầu tư cho dự án khác. Cùng thời điểm đó, ông T là nhà đầu tư mới, muốn mua thêm cổ phần để tăng quyền sở hữu trong công ty X. Như vậy, bạn và ông T có thể trao đổi và ký kết một hợp đồng mua bán cổ phần cho nhau để công ty hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
Để đảm bảo giao dịch diễn ra một cách minh bạch và hợp pháp, bạn cần sử dụng một mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất. Dựa trên kinh nghiệm thành công hỗ trợ hàng trăm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp hoàn tất quá trình chuyển nhượng, Dịch Vụ Thuế 24h luôn cập nhật và sử dụng mẫu đơn chuẩn quy định pháp luật.
Mời bạn tham khảo ngay mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần dưới đây:
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN(1) (Số: ……………./HĐCNCP)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………. Chúng tôi gồm có: BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)(2): …………………………………………………………………………………………………………… Là cổ đông của: …………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… Fax: ……………………………………………………………………………………………………………….. GCNSH/Mã số cổ đông số: …………………………………………………………………………………….. CMND/GPĐKKD số: ………………………………………….…… cấp ngày ….. tháng …. năm ………… Tại: ………………………………………………………………………………………………………………… Mã số thuế cá nhân/tổ chức: …………………………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………….tại Ngân hàng…………………………………………………. Do Ông (Bà):…………………………………………….. Sinh năm: (3) ………………………………………. Chức vụ: …………………………………. làm đại diện. CMND số: ………………………….. Ngày cấp …………….…….. Nơi cấp…………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B): …………………………………………………………………………………………………….. Là cổ đông của: …………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… Fax: ……………………………………………………………………………………………………………….. GCNSH/Mã số cổ đông số: …………………………………………………………………………………….. CMND/GPĐKKD số: …………………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm ……………. Tại: ………………………………………………………………………………………………………………… Mã số thuế cá nhân/tổ chức: …………………………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………….tại Ngân hàng…………………………………………………. Do Ông (Bà):…………………………………………….. Sinh năm:(3) ………………………………………. Chức vụ: …………………………………. làm đại diện. CMND số: ………………………….. Ngày cấp …………….…….. Nơi cấp…………………………………
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Đối tượng của hợp đồng Bên A đồng ý chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) cho bên B theo nội dung sau: a) Tên chứng khoán: Cổ phần………………………………………………………………………………….. b) Tổ chức phát hành:…………………………………………………………………………………………… c) Loại cổ phần:…………………………………………………………………………………………………… d) Mệnh giá: ……………..………….. đồng/cổ phần. e) Số lượng: …………………………………cổ phần (Bằng chữ:……………………………………….…). f) Giá chuyển nhượng:………………………đồng/cổ phần (Bằng chữ:……………………………/cổ phần). g) Tổng giá trị giao dịch: …………………………đồng (Bằng chữ:……………………………….…………). Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán a) Phương thức thanh toán: Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng ……………………………………………………………………………………………………………………… b) Thời hạn thanh toán: – Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là ………….% giá trị của Hợp đồng. – Sau ……… ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày ……. tháng ….… năm …….. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền là: ……………………..……….., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc. Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A a) Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng; b) Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng. c) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. d) Trong trường hợp Bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo quy định trong Hợp đồng này, sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận như trên và bồi thường thiệt hại cho Bên B một khoản tiền bằng …… % giá trị của hợp đồng này, tức ……………………….. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………) Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B a) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. b) Bên B được quyền sở hữu số cổ phần quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ……………………………. kể từ ngày được …………………………… chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông. Điều 5: Cam kết của Bên A Bên A cam kết rằng: a) Bên A có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy đinh tại Điều 1 của Hợp đồng này và Bên A đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển nhượng cổ phần của mình; b) Cổ phần của Bên A đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho ………………………….. và được phép chuyển nhượng. c) Bên A tiến hành thủ tục thông báo cho …………………………. được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của ………………………… nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt. d) Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên A từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên B được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Điều 6: Cam kết của Bên B Bên B cam kết: a) Bên B sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên A sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này. b) Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toán quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này mà Bên B không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên B bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp đồng. Điều 7: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng – Trên đây là toàn bộ thoả thuận giữa các bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng. – Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của các bên. – Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được các bên tuân thủ. Điều 8: Kế thừa – Các bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào; – Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với các bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thoả thuận giữa các bên. Điều 9: Các sự cố vi phạm: – Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên B yêu cầu Bên A cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần …………………………………. là ………………………………………… – Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên B phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần ……………………… trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần ………………………….… giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên B thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác. Điều 10: Thông báo Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên. Điều 11: Giải quyết tranh chấp: Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. Điều 12: Điều khoản thi hành a) Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này. b) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh vấn đề mới, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và ký phụ lục bổ sung. c) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………… chấp thuận việc chuyển nhượng. d) Hợp đồng gồm 03 (ba) trang và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại…………………………………….
Ghi chú: (1) Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện và đăng ký theo quy định tại Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020; (2) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020; (3) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bổ sung thông tin người đại diện cho tổ chức đó; |
Hoàn thành hợp đồng chuyển nhượng cổ phần nhanh chóng với Dịch Vụ Thuế 24h
Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp công ty cổ phần của Dịch Vụ Thuế 24h
Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h tự hào là đối tác uy tín hàng đầu trong lĩnh vực thành lập và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó, chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần và vốn góp cho các công ty cổ phần trọn gói. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về luật thuế và tài chính, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp toàn diện – chất lượng – tối ưu chi phí cho khách hàng.
Sau đây là những lợi ích mà Dịch Vụ Thuế 24h đem đến cho khách hàng:
- Chuyên nghiệp và tận tâm: Chúng tôi luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu. Đội ngũ chuyên gia sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp hoàn thiện mọi quy trình chuyển nhượng, cũng như giải quyết các thủ tục liên quan.
- Tư vấn theo nhu cầu: Ngay khi tiếp nhận thông tin và yêu cầu từ khách hàng, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ tư vấn giải pháp tối ưu nhất đối với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về quy trình chuyển nhượng cổ phần và tối ưu hóa lợi ích.
- Hiệu quả và linh hoạt: Chúng tôi xây dựng quy trình làm việc linh hoạt và hiệu quả, nhằm đảm bảo đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất.
- Hỗ trợ 24/7: Với nhân viên tư vấn phục vụ 24/7, Dịch Vụ Thuế 24h luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, đảm bảo mọi quy trình diễn ra một cách suôn sẻ và nhanh chóng.
Ngoài ra, Dịch Vụ Thuế 24h còn cung cấp dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên với mức phí trọn gói chỉ 900.000đ và thời gian hoàn thành nhanh chóng.
Quy trình dịch vụ chuyển nhượng cổ phần tại Dịch Vụ Thuế 24h
Dịch Vụ Thuế 24h cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong quy trình chuyển nhượng cổ phần. Đối với dịch vụ trọn gói, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết cho việc chuyển nhượng cổ phần, cũng như kiểm tra và tư vấn điền thông tin trong hợp đồng chuyển nhượng.
Khách hàng chỉ cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần của bên chuyển nhượng.
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đã được lên dự thảo và thỏa thuận.
- Biên bản xác nhận hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần.
- Giấy tờ cá nhân: CMND, hộ khẩu (đối với cá nhân); giấy phép kinh doanh, giấy tờ xác nhận pháp lý (đối với tổ chức).
- Các giấy tờ liên quan khác như giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần (nếu có).
Tiếp theo, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện từng bước thủ tục chuyển nhượng cổ phần một cách nhanh chóng và chính xác:
- Bước 1: Kiểm tra loại cổ phần khách hàng sở hữu có được phép chuyển nhượng tại thời điểm đó theo Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc điều lệ công ty hiện tại hay không.
- Bước 2: Hỗ trợ khách hàng soạn dự thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần theo thỏa thuận giữa các bên.
- Bước 3: Cùng các bên thực hiện ký kết hợp đồng và hướng dẫn thanh toán cổ phần như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Bước 4: Hỗ trợ khách hàng ký biên bản xác nhận hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần và thông báo cho công ty chủ quản để quản lý và cấp giấy chứng nhận cổ phần cho cổ đông mới.
- Bước 5: Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục bổ sung sau chuyển nhượng như kê khai và nộp thuế TNCN (đối với cá nhân) và thuế TNDN (đối với tổ chức, doanh nghiệp).

Với hơn 11 năm kinh nghiệm thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, Dịch Vụ Thuế 24h lưu ý cho bạn một số điểm quan trọng sau đây:
- Kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp của giấy chứng nhận cổ phần trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng.
- Đảm bảo thời hạn thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần, theo đúng quy định của pháp luật.
Với Dịch Vụ Thuế 24h, quy trình chuyển nhượng cổ phần trở nên đơn giản và tiện lợi hơn bao giờ hết. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi và bắt đầu chuyển đổi và phát triển tài chính bền vững.
Câu hỏi thường gặp
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc vốn góp là khi nào?
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của công ty có hiệu lực tại thời điểm theo thỏa thuận bởi các bên và thời điểm này cần ghi rõ ở phần cuối hợp đồng. Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về thời điểm, hợp đồng sẽ có hiệu lực ngay từ ngày ký.
Hiệu lực của hợp đồng sẽ kết thúc khi việc chuyển nhượng cổ phần hoặc vốn góp được hoàn thành, tức là khi các bên đã thực hiện đầy đủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận.
Thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần được xác định khi nào?
Thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần được xác định phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, việc hoàn thành phụ thuộc vào việc chuyển nhượng từ cổ đông Việt Nam hay nước ngoài.
Ví dụ, đối với cổ phần của cổ đông Việt Nam, thời điểm hoàn thành là khi biên bản thanh lý hợp đồng và bàn giao cổ phần. Trong khi đó, đối với cổ phần chuyển nhượng từ hoặc cho cổ đông nước ngoài, thời điểm hoàn thành là khi Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận thông tin cổ đông nước ngoài cho công ty.
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có nộp cho cơ quan thuế không?
Không. hiện nay việc kê khai thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trên hệ thống thuế điện tử. Công ty không cần phải nộp bản hợp đồng chuyển nhượng cho cơ quan thuế.
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có cần phải được công chứng không?
Không, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần không bắt buộc công chứng. Trên hợp đồng chỉ cần có đủ chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Ngoài ra, tùy theo thỏa thuận hai bên, có thể có chữ ký hoặc con dấu xác nhận của người đại diện công ty theo pháp luật.
Có cần phải nộp hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cho cơ quan thuế không?
Không, hiện nay bạn có thể thực hiện kê khai thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng cổ phần thông qua Hệ thống dịch vụ thuế điện tử (eTax) tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Do đó, công ty không cần phải nộp bản hợp đồng chuyển nhượng cho cơ quan thuế.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: “Thuế chuyển nhượng cổ phần: Những điều cần biết” để rõ hơn về vấn đề thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.
Trên đây là mọi điều bạn cần nắm về hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân và doanh nghiệp. Đây là bước ngoặt và quyết định quan trọng để điều chỉnh cấu trúc tài chính của công ty và duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả. Việc áp dụng một mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần chuẩn không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức mà còn đảm bảo tính hợp pháp và công bằng cho các bên liên quan.
Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ chuyên nghiệp, Dịch Vụ Thuế 24h chính là đối tác đáng tin cậy. Chúng tôi không chỉ cung cấp mẫu hợp đồng mới nhất mà còn hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý khác chuẩn theo quy định. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!