Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm mới nhất

đăng ký mã vạch
Nội dung chính:

Bạn đang tìm cách tối ưu hóa doanh nghiệp của mình trong thị trường cạnh tranh hiện nay? Bạn muốn sản phẩm của mình được tiếp cận với đối tượng khách hàng rộng lớn hơn thông qua việc xuất khẩu và phân phối tại các siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc?

Để đạt được mục tiêu đó, đăng ký mã vạch sản phẩm, hàng hóa của bạn là bước không thể thiếu. Mã số mã vạch là dấu hiệu duy nhất để nhận biết, và theo dõi sản phẩm trong chuỗi cung ứng.

Trong bài viết này, Thuế 24h sẽ chia sẻ với doanh nghiệp về khái niệm mã vạch, lợi ích của việc đăng ký mã số mã vạch, và thủ tục đăng ký mã số cho sản phẩm mới nhất 2024. Tìm hiểu chi tiết ngay! 

Văn bản pháp luật quy định về mã số mã vạch: 

  • Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số và mã vạch.
  • Thông tư 10/2020/TT-BKHCN ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành về sử dụng mã số, mã vạch.
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP về quản lý nhà nước về mã số, mã vạch.

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch (MSMV) là hệ thống định danh dùng để nhận biết sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, hoặc cá nhân. Mỗi mã số đại diện cho một loại sản phẩm, không liên quan đến chất lượng hay giá cả. 

Mã vạch, hay còn gọi là barcode, là phương tiện truyền tải thông tin của mã số qua các loại như:

  • Mã vạch 1D (tuyến tính) như UPC, EAN.
  • Mã vạch 2D (ma trận) như QR code
  • Công nghệ nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ khác

MSMV giúp xác định xuất xứ và thương hiệu sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá hoạt động kinh doanh và quản lý hàng hóa.

Mã số mã vạch bao gồm hai phần chính: mã số hàng hóa và mã vạch. 

  • Mã số hàng hóa là dãy số biểu thị nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, tuân theo quy ước mã số của Tổ chức GS1. 
  • Mã vạch là tổ hợp các khoảng trắng và vạch được sắp xếp theo quy luật, chỉ đọc được bằng các thiết bị chuyên dụng như máy quét mã vạch.
mã số mã vạch là gì
Mã số mã vạch là gì?

Tại sao cần đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm?

Đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp, từ việc quản lý hàng hóa đến tăng cường sự tin cậy của khách hàng.

  • Quản lý hiệu quả: MSMV giúp doanh nghiệp kiểm kê hàng hoá và quản lý dòng hàng dễ dàng hơn, giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa quy trình vận hành. 
  • Bảo vệ thương hiệu: MSMV cho phép tra cứu nguồn gốc sản phẩm, giúp phát hiện hàng giả và hàng nhái. Giúp  tăng niềm tin của khách hàng và giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý.
  • Tiếp cận thị trường: Đăng ký MSMV là điều kiện để sản phẩm được phân phối vào các siêu thị, trung tâm thương mại và cửa hàng bán lẻ, mở ra cơ hội tiếp cận một lượng khách hàng rộng lớn và tăng doanh số bán hàng.
  • Tăng năng suất và tiết kiệm chi phí: MSMV giúp tăng năng suất bán hàng và phục vụ khách hàng bằng việc tự động hóa quá trình tính tiền và xuất hoá đơn.
  • Tối ưu hóa chi phí vận hành: Việc sử dụng MSMV giúp tiết kiệm chi phí vận hành, nhân lực và thời gian, đồng thời giảm rủi ro trong quá trình giao dịch, giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Sau đây là một ví dụ cụ thể để bạn thấy được lợi ích của việc đăng ký MSMV: 

Giả sử cả hai doanh nghiệp A và B đều bán quần áo. Doanh nghiệp A đã đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, còn doanh nghiệp B thì không. 

Khách hàng đến cửa hàng A có thể dễ dàng quét mã vạch trên sản phẩm để xem thông tin, kiểm tra nguồn gốc, và thanh toán. Trái lại, ở cửa hàng B, nhân viên phải kiểm tra thông tin sản phẩm thủ công, khiến mất thời gian. 

Kết quả, doanh nghiệp A cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hơn, tạo sự thuận tiện cho khách hàng và tăng cơ hội bán hàng, trong khi doanh nghiệp B sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân khách hàng.

Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

Tại Việt Nam, nơi đăng ký mã vạch sản phẩm được thực hiện ở Trung Tâm Mã Số Mã Vạch Quốc Gia GS1 Việt Nam. GS1 Việt Nam đã được công nhận là thành viên đại diện chính thức cho Việt Nam tại GS1 quốc tế từ tháng 5/1995. Mã vạch quốc gia của GS1 Việt Nam có code là 893.

Để được đăng ký mã QR code, doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. 

Sau khi được cấp mã, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn sử dụng mã QR code và in lên sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Để duy trì mã số, doanh nghiệp cũng cần nộp phí hàng năm cho GS1 Việt Nam.

đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu
Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

Hồ sơ và thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm từ ngày 15/3/2022 được điều chỉnh như sau:

  • Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Hồ sơ này được điều chỉnh, thay đổi chủ yếu ở phần đơn đăng ký, theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP.

Đối với trường hợp đăng ký mã số mã vạch mới

Đối với trường hợp đăng ký mã số mã vạch mới, các đối tượng sau được phép thực hiện thủ tục đăng ký:

  • Các doanh nghiệp chưa có mã số mã vạch cho sản phẩm.
  • Doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch nhưng cần làm thủ tục cấp mới vì các lý do như sử dụng hết quỹ mã số, cần đăng ký bổ sung mã toàn cầu phân định địa điểm, hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận nhưng đủ điều kiện xin cấp lại.

Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung trong vòng 5 ngày từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với trường hợp xin cấp lại mã số mã vạch

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất, hỏng hoặc cần thay đổi thông tin, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin cấp lại như sau:

  • Công văn xin cấp lại giấy chứng nhận
  • Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch, và bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch (nếu có).

Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, với điều kiện hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia sẽ gửi thông báo từ chối cấp giấy chứng nhận kèm lý do rõ ràng.

Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm tuân theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP, được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

  • Bước 2: Kê khai hồ sơ qua hệ thống

Nộp kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch qua hệ thống Cổng thông tin điện tử tại đường dẫn https://vnpc.gs1.gov.vn/

  • Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký và lệ phí

Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, và thanh toán lệ phí đăng ký và duy trì.

  • Bước 4: Xử lý hồ sơ

Tổng cục tiến hành thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ để điều chỉnh trong vòng 5 ngày làm việc. Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy chứng nhận mã số mã vạch trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

  • Bước 5: Nhận mã số mã vạch tạm thời

Nhận thông báo mã số mã vạch tạm thời thông qua hệ thống Cổng thông tin và Email để sử dụng trên sản phẩm.

  • Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận

Sau khoảng 01 tháng kể từ ngày được cấp mã số mã vạch tạm thời, đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch bản gốc.

thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm
Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

Đối với các doanh nghiệp mới, việc tự đăng ký mã số mã vạch có thể gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian, công sức. Để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, bạn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký mã số mã vạch tại các đơn vị chuyên nghiệp, uy tín. 

Công ty TNHH Tư vấn Luật và Dịch vụ Thuế 24h tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Kế toán – Luật – Thuế tại Việt Nam. Chúng tôi đã hoạt động và phát triển trong hơn 11 năm, mang lại sự tin cậy và hiệu quả cho hàng ngàn doanh nghiệp. 

Trong bối cảnh doanh nghiệp tăng lên đáng kể, chúng tôi hiểu rõ nhu cầu của các doanh nghiệp về mã vạch sản phẩm để thúc đẩy kinh doanh. Với phương châm ‘Độc lập – Tin cậy – Hiệu quả – Khách quan’, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp hai gói dịch vụ đăng ký mã số mã vạch linh hoạt:

  • Gói dịch vụ cơ bản: Được hoàn thành trong 5 – 7 ngày, bao gồm tư vấn, soạn hồ sơ, nộp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch.
  • Gói dịch vụ nhanh: Có thể có mã số mã vạch trong vòng 1 ngày, 2 ngày hoặc 3 ngày, phù hợp với nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của Dịch Vụ Thuế 24h bao gồm:

  • Tư vấn về quy định và loại mã vạch phù hợp.
  • Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký.
  • Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục.
  • Cập nhật thông tin sản phẩm lên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch Quốc gia.
  • Tư vấn về các vấn đề liên quan như gia hạn, sửa đổi giấy chứng nhận và bảo hộ.
Công việc khi triển khai dịch vụ đăng ký mã vạch
Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm của Dịch Vụ Thuế 24h thực hiện những công việc gì?

Chi phí đăng ký mã số mã vạch:

Chi phí đăng ký mã số mã vạch tại Dịch Vụ Thuế 24h phụ thuộc vào loại hình và quy mô doanh nghiệp. Dịch vụ mã vạch tại chúng tôi gồm có hai gói với mức phí khác nhau tùy thuộc vào số lượng mã vạch và yêu cầu cụ thể của khách hàng. 

Gói dịch vụ

Số lượng

Chi phí

Gói 1

100 mã

2.000.000 đồng

Gói 2

1.000 mã

2.500.000 đồng

Gói 3

10.000 mã

3.000.000 đồng

Chi phí này bao gồm tất cả các dịch vụ từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến theo dõi và hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký.

Bên cạnh đó, Dịch Vụ Thuế 24h còn cung cấp dịch vụ duy trì mã vạch, giúp doanh nghiệp không phải tốn thời gian tự gia hạn. Tham khảo chi phí duy trì ở bảng dưới:

Số lượng

Chi phí

100 mã loại 10 số

500.000 đồng

1.000 mã loại 9 số

800.000 đồng

10.000 mã loại 8 số

1.500.000 đồng

Để biết thông tin chi tiết về chi phí cũng như các dịch vụ đi kèm, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn và báo giá.

Câu hỏi thường gặp về đăng ký mã vạch

Có bắt buộc phải đăng ký mã vạch, mã số cho sản phẩm hay không?

Không. Pháp luật nước Việt Nam không bắt buộc doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch cho hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, mã vạch là một phần đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, khiến người tiêu dùng tin tưởng mua sắm. Vậy nên, phần lớn các doanh nghiệp đều sử dụng mã vạch cho sản phẩm.

Nếu doanh nghiệp đã chọn sử dụng mã vạch thì cần phải đăng ký sử dụng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với trường hợp sử dụng mã vạch nhưng không đăng ký đúng quy định sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đến 100 triệu đồng.

Tại sao có nhiều trường hợp sản phẩm không có mã vạch?

Đối với nhiều người, mã vạch là một phần cơ bản có trên mọi sản phẩm. Tuy nhiên, thực tế trên thị trường vẫn có một số sản phẩm không có mã vạch được tiêu thụ hằng ngày. 

Có nhiều lý do khiến một số sản phẩm không có mã vạch. Lý do lớn nhất là vì mã số mã vạch không phải là một thủ tục bắt buộc, nên các doanh nghiệp có thể chọn đăng ký mã số mã vạch hoặc không. 

Đối với các doanh nghiệp lớn, hoặc doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh đưa hàng hóa đến với lượng lớn người tiêu dùng thì cần thiết sử dụng mã số mã vạch.

Thời hạn của giấy chứng nhận mã số mã vạch là bao lâu?

Thời hạn của giấy chứng nhận mã số mã vạch sản phẩm là 3 năm. Trong trường hợp được cấp lại, thời hạn hiệu lực sử dụng được xác định theo thông tin trên giấy chứng nhận đã được cấp. 

Sau thời gian này, doanh nghiệp cần phải đăng ký lại để tiếp tục sử dụng mã vạch cho sản phẩm. Các doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ đúng thời hạn và yêu cầu của quy định để không gặp phải trục trặc trong quá trình đăng ký và sử dụng mã vạch cho sản phẩm.

Làm sao để tra cứu mã số mã vạch?

Để tra cứu mã số mã vạch một cách hiệu quả, bạn có thể sử dụng hai phương pháp đơn giản.

Phương án đầu tiên là sử dụng phần mềm Scan and Check, được cung cấp miễn phí bởi Tổng cục Đo lường Chất lượng. Bạn chỉ cần cài đặt và mở ứng dụng, sau đó quét mã vạch hoặc nhập mã vạch vào ô “nhập mã vạch bằng tay”. Ứng dụng sẽ hiển thị thông tin sản phẩm nếu mã vạch hợp lệ.

Phương án thứ hai là sử dụng các trang web tra cứu mã vạch như UPC Index, Barcode Database, Barcode Lookup, EANdata, và ScandIT. Trên các trang web này, bạn chỉ cần nhập mã code của sản phẩm và hệ thống sẽ hiển thị thông tin cụ thể về sản phẩm như tên, ngày sản xuất, kích thước và tính năng. 

Đây là những phương tiện thuận tiện giúp bạn tra cứu thông tin về mã số mã vạch một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Phải làm gì nếu muốn sử dụng mã vạch nước ngoài?

Để sử dụng mã vạch nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • Giấy ủy quyền công ty nước ngoài cho phép công ty tại Việt Nam sử dụng mã vạch, được công chứng; 
  • Danh mục sản phẩm sẽ sử dụng mã vạch nước ngoài;
  • Công văn đề nghị sử dụng mã vạch. 

Hồ sơ này sau đó sẽ được nộp tại Viện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ để xin phép sử dụng và cấp mã vạch cho sản phẩm nhập khẩu. 

Bạn có thể liên hệ đến Dịch Vụ Thuế 24h để được giải đáp chi tiết các thủ tục và quy trình đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài chi tiết!

Được quyền chuyển nhượng mã số mã vạch không?

Không, mã số mã vạch không thể chuyển nhượng từ công ty này sang công ty khác. Mỗi mã số mã vạch được cấp cho một công ty cụ thể và chỉ có công ty đó được quyền sử dụng nó cho sản phẩm của mình.

Trong trường hợp chuyển nhượng nhà máy sản xuất, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau để có thể sử dụng lại mã vạch:

  • Trước khi chuyển nhượng, công ty cũ phải nộp công văn lên cơ quan đăng ký để xin phép ngừng sử dụng mã vạch sản phẩm và gửi bản gốc giấy chứng nhận đăng ký QR code. 
  • Công ty đối tác mới cần nộp hồ sơ và chi trả phí để được sử dụng lại mã vạch đã được cơ quan đăng ký cấp cho công ty cũ. 

Đối tượng nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch?

Theo quy định của Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, các đối tượng được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bao gồm:

  1. Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
  2. Tổ chức, cá nhân đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, nhưng có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
    1. Sử dụng hết quỹ mã số được cấp.
    2. Đăng ký bổ sung mã GLN.
    3. Bị thu hồi Giấy chứng nhận nhưng đủ điều kiện cấp lại theo quy định.
    4. Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực.

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển, sử dụng mã vạch cho sản phẩm ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Mã vạch cũng đem lại nhiều lợi ích về quản lý, giảm thiểu rủi ro, tăng cường hiệu quả vận hành, và củng cố lòng tin của người tiêu dùng. 

Với sự hỗ trợ từ các chuyên viên giàu kinh nghiệm tại Dịch Vụ Thuế 24h, doanh nghiệp có thể đăng ký mã vạch dễ dàng và nhanh chóng. Chúng tôi luôn cam kết mang đến cho doanh nghiệp dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín với chi phí tối ưu nhất.

Liên hệ ngay với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc về mã số mã vạch chi tiết và miễn phí!

Bài viết mới nhất

công ty hợp danh là gì

Khái niệm công ty hợp danh là gì? 5 Đặc điểm công ty hợp danh

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có lịch sử lâu đời và khá được ưa chuộng ở nước ngoài. Tuy nhiên, nó chỉ chính thức được pháp luật Việt Nam ghi nhận từ năm 1999 và số lượng công ty được thành lập còn khá hạn chế. Đây là một mô hình kinh doanh mà trong đó các đối tác hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý và phát triển công ty, bao gồm cả chia sẻ lợi nhuận và rủi ro tài chính. Mặc dù còn tồn tại một số điểm bất cập trong quy định đầu tư kinh doanh, mô hình công ty hợp danh vẫn sở hữu những ưu điểm đáng giá đối với những ai mới gia nhập thị trường.  Vậy định nghĩa chính xác công ty hợp danh là gì? Quy trình thành lập và cách hoạt động ra sao? Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích khái niệm công ty hợp danh, đặc điểm và lợi ích của mô hình hợp danh, giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và nắm bắt cơ hội thành lập loại doanh nghiệp này. Công ty hợp danh

cổ đông là gì

Cổ đông là gì? Định nghĩa, phân loại và quyền lợi cổ đông

Thị trường chứng khoán đang hồi phục mạnh mẽ sau những biến động bởi hậu Covid-19, với dự đoán của MBS lợi nhuận ròng thị trường sẽ tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy mạnh phát hành cổ phiếu để huy động vốn trước thời điểm mùa Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) năm 2024 đang tới. Tuy nhiên, không ít nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường chưa hiểu rõ cổ đông là gì và cảm thấy bối rối trước sự phức tạp của các loại hình cổ đông và quyền lợi đi kèm. Nắm vững các kiến thức này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định chính xác hơn và đầu tư một cách hiệu quả. Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn, cung cấp hướng dẫn đầy đủ về vai trò và quyền lợi của mỗi loại cổ đông và cách trở thành cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần. Cùng tìm hiểu ngay với Dịch Vụ Thuế 24h. Cổ đông là gì? Cổ đông (Shareholder) là những cá nhân hoặc tổ chức sở

Cách tính cổ phần góp vốn

Cách tính tỷ lệ góp vốn cổ phần và chia lợi nhuận kinh doanh

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trong quý I/2024, vốn đầu tư doanh nghiệp trên cả nước đã đạt 613,9 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 5,2% so với cùng kỳ năm trước(1). Vốn tăng đi cùng với thay đổi cấu trúc góp vốn trong công ty. Đặc biệt đối với công ty cổ phần, việc này càng trở nên phức tạp khi vốn điều lệ được chia đều thành cổ phần.  Số lượng cổ phần và loại cổ phần các cổ đông sở hữu sẽ quyết định phần trăm lợi nhuận họ nhận được và nghĩa vụ họ phải thực hiện trong hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, chủ doanh nghiệp cần có sự am hiểu về cách góp vốn kinh doanh và chia lợi nhuận theo quy định mới nhất. Vậy cách tính cổ phần góp vốn như thế nào? Làm thế nào để phân chia lợi nhuận trong công ty cổ phần chính xác? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu trong bài viết sau đây. Căn cứ pháp lý quy định về việc góp vốn trong công ty cổ phần Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021:

thay đổi địa chỉ trên giấy phép kinh doanh tại thành phố Bến Cát

Thủ tục thay đổi địa chỉ trên GPKD từ thị xã lên thành phố Bến Cát

Từ ngày 01/05/2024, thị xã Bến Cát thuộc tỉnh Bình Dương chính thức được nâng cấp thành thành phố Bến Cát, một bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển đô thị và kinh tế khu vực. Với sự thay đổi này, các doanh nghiệp đặt trụ sở tại Bến Cát cần cập nhật địa chỉ trên giấy phép kinh doanh để phù hợp với quy định và tình hình mới.  Vậy, thay đổi địa chỉ trên giấy phép kinh doanh tại thành phố Bến Cát cần làm thủ tục gì, chuẩn bị giấy tờ như thế nào, nộp hồ sơ cho cơ quan thẩm quyền nào,… Trong bài viết sau đây, Dịch Vụ Thuế 24h hướng dẫn chi tiết và cụ thể những thông tin cần biết về hồ sơ, thủ tục liên quan đến việc thay đổi địa chỉ tại Bến Cát! Tại sao phải thay đổi địa chỉ công ty trên giấy phép kinh doanh tại Bến Cát? Việc thay đổi địa chỉ trên Giấy phép kinh doanh là một bước thiết yếu cho các hộ kinh doanh, công ty hoặc doanh nghiệp khi có sự thay đổi về địa giới hành chính. Điển hình là trường

giay chung nhan luu hanh tu do cfs

CFS là gì? Thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là một tài liệu quan trọng trong thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, xác nhận hàng hóa đó đủ điều kiện để lưu hành tự do trên thị trường. Vậy chính xác CFS trong xuất nhập khẩu là gì, cơ quan nào quản lý CFS cho danh mục hàng hóa mà bạn đang quan tâm, hồ sơ và thủ tục cần làm như thế nào,…  Bài viết hôm nay Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ thông tin và cụ thể các bước cần làm để đạt giấy phép CFS theo quy định mới nhất! Văn bản pháp luật quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS: Luật Quản lý Ngoại thương 2017: Định nghĩa giấy chứng nhận lưu hành tự do, các trường hợp áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do và các điều kiện cần thiết để được cấp giấy chứng nhận này. Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Giải thích và điều chỉnh một số điều của Luật Thương mại và Luật Quản lý Ngoại thương liên quan đến hoạt động mua bán quốc tế theo dạng xuất khẩu. Bao gồm yêu cầu

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.