Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm mới nhất

đăng ký mã vạch
Nội dung chính:

Bạn đang tìm cách tối ưu hóa doanh nghiệp của mình trong thị trường cạnh tranh hiện nay? Bạn muốn sản phẩm của mình được tiếp cận với đối tượng khách hàng rộng lớn hơn thông qua việc xuất khẩu và phân phối tại các siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc?

Để đạt được mục tiêu đó, đăng ký mã vạch sản phẩm, hàng hóa của bạn là bước không thể thiếu. Mã số mã vạch là dấu hiệu duy nhất để nhận biết, và theo dõi sản phẩm trong chuỗi cung ứng.

Trong bài viết này, Thuế 24h sẽ chia sẻ với doanh nghiệp về khái niệm mã vạch, lợi ích của việc đăng ký mã số mã vạch, và thủ tục đăng ký mã số cho sản phẩm mới nhất 2024. Tìm hiểu chi tiết ngay! 

Văn bản pháp luật quy định về mã số mã vạch: 

  • Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số và mã vạch.
  • Thông tư 10/2020/TT-BKHCN ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành về sử dụng mã số, mã vạch.
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP về quản lý nhà nước về mã số, mã vạch.

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch (MSMV) là hệ thống định danh dùng để nhận biết sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, hoặc cá nhân. Mỗi mã số đại diện cho một loại sản phẩm, không liên quan đến chất lượng hay giá cả. 

Mã vạch, hay còn gọi là barcode, là phương tiện truyền tải thông tin của mã số qua các loại như:

  • Mã vạch 1D (tuyến tính) như UPC, EAN.
  • Mã vạch 2D (ma trận) như QR code
  • Công nghệ nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ khác

MSMV giúp xác định xuất xứ và thương hiệu sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá hoạt động kinh doanh và quản lý hàng hóa.

Mã số mã vạch bao gồm hai phần chính: mã số hàng hóa và mã vạch. 

  • Mã số hàng hóa là dãy số biểu thị nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, tuân theo quy ước mã số của Tổ chức GS1. 
  • Mã vạch là tổ hợp các khoảng trắng và vạch được sắp xếp theo quy luật, chỉ đọc được bằng các thiết bị chuyên dụng như máy quét mã vạch.
mã số mã vạch là gì
Mã số mã vạch là gì?

Tại sao cần đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm?

Đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp, từ việc quản lý hàng hóa đến tăng cường sự tin cậy của khách hàng.

  • Quản lý hiệu quả: MSMV giúp doanh nghiệp kiểm kê hàng hoá và quản lý dòng hàng dễ dàng hơn, giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa quy trình vận hành. 
  • Bảo vệ thương hiệu: MSMV cho phép tra cứu nguồn gốc sản phẩm, giúp phát hiện hàng giả và hàng nhái. Giúp  tăng niềm tin của khách hàng và giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý.
  • Tiếp cận thị trường: Đăng ký MSMV là điều kiện để sản phẩm được phân phối vào các siêu thị, trung tâm thương mại và cửa hàng bán lẻ, mở ra cơ hội tiếp cận một lượng khách hàng rộng lớn và tăng doanh số bán hàng.
  • Tăng năng suất và tiết kiệm chi phí: MSMV giúp tăng năng suất bán hàng và phục vụ khách hàng bằng việc tự động hóa quá trình tính tiền và xuất hoá đơn.
  • Tối ưu hóa chi phí vận hành: Việc sử dụng MSMV giúp tiết kiệm chi phí vận hành, nhân lực và thời gian, đồng thời giảm rủi ro trong quá trình giao dịch, giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Sau đây là một ví dụ cụ thể để bạn thấy được lợi ích của việc đăng ký MSMV: 

Giả sử cả hai doanh nghiệp A và B đều bán quần áo. Doanh nghiệp A đã đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, còn doanh nghiệp B thì không. 

Khách hàng đến cửa hàng A có thể dễ dàng quét mã vạch trên sản phẩm để xem thông tin, kiểm tra nguồn gốc, và thanh toán. Trái lại, ở cửa hàng B, nhân viên phải kiểm tra thông tin sản phẩm thủ công, khiến mất thời gian. 

Kết quả, doanh nghiệp A cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hơn, tạo sự thuận tiện cho khách hàng và tăng cơ hội bán hàng, trong khi doanh nghiệp B sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân khách hàng.

Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

Tại Việt Nam, nơi đăng ký mã vạch sản phẩm được thực hiện ở Trung Tâm Mã Số Mã Vạch Quốc Gia GS1 Việt Nam. GS1 Việt Nam đã được công nhận là thành viên đại diện chính thức cho Việt Nam tại GS1 quốc tế từ tháng 5/1995. Mã vạch quốc gia của GS1 Việt Nam có code là 893.

Để được đăng ký mã QR code, doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. 

Sau khi được cấp mã, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn sử dụng mã QR code và in lên sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Để duy trì mã số, doanh nghiệp cũng cần nộp phí hàng năm cho GS1 Việt Nam.

đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu
Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

Hồ sơ và thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm từ ngày 15/3/2022 được điều chỉnh như sau:

  • Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Hồ sơ này được điều chỉnh, thay đổi chủ yếu ở phần đơn đăng ký, theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP.

Đối với trường hợp đăng ký mã số mã vạch mới

Đối với trường hợp đăng ký mã số mã vạch mới, các đối tượng sau được phép thực hiện thủ tục đăng ký:

  • Các doanh nghiệp chưa có mã số mã vạch cho sản phẩm.
  • Doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch nhưng cần làm thủ tục cấp mới vì các lý do như sử dụng hết quỹ mã số, cần đăng ký bổ sung mã toàn cầu phân định địa điểm, hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận nhưng đủ điều kiện xin cấp lại.

Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung trong vòng 5 ngày từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với trường hợp xin cấp lại mã số mã vạch

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất, hỏng hoặc cần thay đổi thông tin, doanh nghiệp có thể làm thủ tục xin cấp lại như sau:

  • Công văn xin cấp lại giấy chứng nhận
  • Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch, và bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch (nếu có).

Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, với điều kiện hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia sẽ gửi thông báo từ chối cấp giấy chứng nhận kèm lý do rõ ràng.

Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm tuân theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP, được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

  • Bước 2: Kê khai hồ sơ qua hệ thống

Nộp kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch qua hệ thống Cổng thông tin điện tử tại đường dẫn https://vnpc.gs1.gov.vn/

  • Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký và lệ phí

Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, và thanh toán lệ phí đăng ký và duy trì.

  • Bước 4: Xử lý hồ sơ

Tổng cục tiến hành thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ để điều chỉnh trong vòng 5 ngày làm việc. Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy chứng nhận mã số mã vạch trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

  • Bước 5: Nhận mã số mã vạch tạm thời

Nhận thông báo mã số mã vạch tạm thời thông qua hệ thống Cổng thông tin và Email để sử dụng trên sản phẩm.

  • Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận

Sau khoảng 01 tháng kể từ ngày được cấp mã số mã vạch tạm thời, đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch bản gốc.

thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm
Thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

Đối với các doanh nghiệp mới, việc tự đăng ký mã số mã vạch có thể gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian, công sức. Để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, bạn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký mã số mã vạch tại các đơn vị chuyên nghiệp, uy tín. 

Công ty TNHH Tư vấn Luật và Dịch vụ Thuế 24h tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Kế toán – Luật – Thuế tại Việt Nam. Chúng tôi đã hoạt động và phát triển trong hơn 11 năm, mang lại sự tin cậy và hiệu quả cho hàng ngàn doanh nghiệp. 

Trong bối cảnh doanh nghiệp tăng lên đáng kể, chúng tôi hiểu rõ nhu cầu của các doanh nghiệp về mã vạch sản phẩm để thúc đẩy kinh doanh. Với phương châm ‘Độc lập – Tin cậy – Hiệu quả – Khách quan’, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp hai gói dịch vụ đăng ký mã số mã vạch linh hoạt:

  • Gói dịch vụ cơ bản: Được hoàn thành trong 5 – 7 ngày, bao gồm tư vấn, soạn hồ sơ, nộp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch.
  • Gói dịch vụ nhanh: Có thể có mã số mã vạch trong vòng 1 ngày, 2 ngày hoặc 3 ngày, phù hợp với nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của Dịch Vụ Thuế 24h bao gồm:

  • Tư vấn về quy định và loại mã vạch phù hợp.
  • Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký.
  • Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục.
  • Cập nhật thông tin sản phẩm lên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch Quốc gia.
  • Tư vấn về các vấn đề liên quan như gia hạn, sửa đổi giấy chứng nhận và bảo hộ.
Công việc khi triển khai dịch vụ đăng ký mã vạch
Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm của Dịch Vụ Thuế 24h thực hiện những công việc gì?

Chi phí đăng ký mã số mã vạch:

Chi phí đăng ký mã số mã vạch tại Dịch Vụ Thuế 24h phụ thuộc vào loại hình và quy mô doanh nghiệp. Dịch vụ mã vạch tại chúng tôi gồm có hai gói với mức phí khác nhau tùy thuộc vào số lượng mã vạch và yêu cầu cụ thể của khách hàng. 

Gói dịch vụ

Số lượng

Chi phí

Gói 1

100 mã

2.000.000 đồng

Gói 2

1.000 mã

2.500.000 đồng

Gói 3

10.000 mã

3.000.000 đồng

Chi phí này bao gồm tất cả các dịch vụ từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến theo dõi và hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký.

Bên cạnh đó, Dịch Vụ Thuế 24h còn cung cấp dịch vụ duy trì mã vạch, giúp doanh nghiệp không phải tốn thời gian tự gia hạn. Tham khảo chi phí duy trì ở bảng dưới:

Số lượng

Chi phí

100 mã loại 10 số

500.000 đồng

1.000 mã loại 9 số

800.000 đồng

10.000 mã loại 8 số

1.500.000 đồng

Để biết thông tin chi tiết về chi phí cũng như các dịch vụ đi kèm, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn và báo giá.

Câu hỏi thường gặp về đăng ký mã vạch

Có bắt buộc phải đăng ký mã vạch, mã số cho sản phẩm hay không?

Không. Pháp luật nước Việt Nam không bắt buộc doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch cho hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, mã vạch là một phần đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, khiến người tiêu dùng tin tưởng mua sắm. Vậy nên, phần lớn các doanh nghiệp đều sử dụng mã vạch cho sản phẩm.

Nếu doanh nghiệp đã chọn sử dụng mã vạch thì cần phải đăng ký sử dụng tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với trường hợp sử dụng mã vạch nhưng không đăng ký đúng quy định sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đến 100 triệu đồng.

Tại sao có nhiều trường hợp sản phẩm không có mã vạch?

Đối với nhiều người, mã vạch là một phần cơ bản có trên mọi sản phẩm. Tuy nhiên, thực tế trên thị trường vẫn có một số sản phẩm không có mã vạch được tiêu thụ hằng ngày. 

Có nhiều lý do khiến một số sản phẩm không có mã vạch. Lý do lớn nhất là vì mã số mã vạch không phải là một thủ tục bắt buộc, nên các doanh nghiệp có thể chọn đăng ký mã số mã vạch hoặc không. 

Đối với các doanh nghiệp lớn, hoặc doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh đưa hàng hóa đến với lượng lớn người tiêu dùng thì cần thiết sử dụng mã số mã vạch.

Thời hạn của giấy chứng nhận mã số mã vạch là bao lâu?

Thời hạn của giấy chứng nhận mã số mã vạch sản phẩm là 3 năm. Trong trường hợp được cấp lại, thời hạn hiệu lực sử dụng được xác định theo thông tin trên giấy chứng nhận đã được cấp. 

Sau thời gian này, doanh nghiệp cần phải đăng ký lại để tiếp tục sử dụng mã vạch cho sản phẩm. Các doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ đúng thời hạn và yêu cầu của quy định để không gặp phải trục trặc trong quá trình đăng ký và sử dụng mã vạch cho sản phẩm.

Làm sao để tra cứu mã số mã vạch?

Để tra cứu mã số mã vạch một cách hiệu quả, bạn có thể sử dụng hai phương pháp đơn giản.

Phương án đầu tiên là sử dụng phần mềm Scan and Check, được cung cấp miễn phí bởi Tổng cục Đo lường Chất lượng. Bạn chỉ cần cài đặt và mở ứng dụng, sau đó quét mã vạch hoặc nhập mã vạch vào ô “nhập mã vạch bằng tay”. Ứng dụng sẽ hiển thị thông tin sản phẩm nếu mã vạch hợp lệ.

Phương án thứ hai là sử dụng các trang web tra cứu mã vạch như UPC Index, Barcode Database, Barcode Lookup, EANdata, và ScandIT. Trên các trang web này, bạn chỉ cần nhập mã code của sản phẩm và hệ thống sẽ hiển thị thông tin cụ thể về sản phẩm như tên, ngày sản xuất, kích thước và tính năng. 

Đây là những phương tiện thuận tiện giúp bạn tra cứu thông tin về mã số mã vạch một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Phải làm gì nếu muốn sử dụng mã vạch nước ngoài?

Để sử dụng mã vạch nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • Giấy ủy quyền công ty nước ngoài cho phép công ty tại Việt Nam sử dụng mã vạch, được công chứng; 
  • Danh mục sản phẩm sẽ sử dụng mã vạch nước ngoài;
  • Công văn đề nghị sử dụng mã vạch. 

Hồ sơ này sau đó sẽ được nộp tại Viện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ để xin phép sử dụng và cấp mã vạch cho sản phẩm nhập khẩu. 

Bạn có thể liên hệ đến Dịch Vụ Thuế 24h để được giải đáp chi tiết các thủ tục và quy trình đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài chi tiết!

Được quyền chuyển nhượng mã số mã vạch không?

Không, mã số mã vạch không thể chuyển nhượng từ công ty này sang công ty khác. Mỗi mã số mã vạch được cấp cho một công ty cụ thể và chỉ có công ty đó được quyền sử dụng nó cho sản phẩm của mình.

Trong trường hợp chuyển nhượng nhà máy sản xuất, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau để có thể sử dụng lại mã vạch:

  • Trước khi chuyển nhượng, công ty cũ phải nộp công văn lên cơ quan đăng ký để xin phép ngừng sử dụng mã vạch sản phẩm và gửi bản gốc giấy chứng nhận đăng ký QR code. 
  • Công ty đối tác mới cần nộp hồ sơ và chi trả phí để được sử dụng lại mã vạch đã được cơ quan đăng ký cấp cho công ty cũ. 

Đối tượng nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch?

Theo quy định của Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, các đối tượng được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bao gồm:

  1. Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
  2. Tổ chức, cá nhân đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, nhưng có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
    1. Sử dụng hết quỹ mã số được cấp.
    2. Đăng ký bổ sung mã GLN.
    3. Bị thu hồi Giấy chứng nhận nhưng đủ điều kiện cấp lại theo quy định.
    4. Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực.

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển, sử dụng mã vạch cho sản phẩm ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Mã vạch cũng đem lại nhiều lợi ích về quản lý, giảm thiểu rủi ro, tăng cường hiệu quả vận hành, và củng cố lòng tin của người tiêu dùng. 

Với sự hỗ trợ từ các chuyên viên giàu kinh nghiệm tại Dịch Vụ Thuế 24h, doanh nghiệp có thể đăng ký mã vạch dễ dàng và nhanh chóng. Chúng tôi luôn cam kết mang đến cho doanh nghiệp dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín với chi phí tối ưu nhất.

Liên hệ ngay với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc về mã số mã vạch chi tiết và miễn phí!

Bài viết mới nhất

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.