Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là một tài liệu quan trọng trong thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, xác nhận hàng hóa đó đủ điều kiện để lưu hành tự do trên thị trường.
Vậy chính xác CFS trong xuất nhập khẩu là gì, cơ quan nào quản lý CFS cho danh mục hàng hóa mà bạn đang quan tâm, hồ sơ và thủ tục cần làm như thế nào,…
Bài viết hôm nay Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ thông tin và cụ thể các bước cần làm để đạt giấy phép CFS theo quy định mới nhất!
Văn bản pháp luật quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:
- Luật Quản lý Ngoại thương 2017: Định nghĩa giấy chứng nhận lưu hành tự do, các trường hợp áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do và các điều kiện cần thiết để được cấp giấy chứng nhận này.
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Giải thích và điều chỉnh một số điều của Luật Thương mại và Luật Quản lý Ngoại thương liên quan đến hoạt động mua bán quốc tế theo dạng xuất khẩu. Bao gồm yêu cầu giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Thông tư 12/2018/TT-BCT: Hướng dẫn chi tiết về danh mục hàng tiêu dùng, thiết bị đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS. Thông tư này cũng quy định về các biểu mẫu cần thiết để xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, cùng với cơ quan cấp giấy phép tương ứng.
Nội Dung Chính
ToggleGiấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là gì?
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là một văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa. Có giấy CFS đồng nghĩa hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại quốc gia xuất khẩu.
Ví dụ:
Công ty cà phê X muốn xuất khẩu sản phẩm cà phê hạt từ Việt Nam sang Mỹ. Để làm điều này, công ty cần xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS Hoa Kỳ từ cơ quan nhà nước là Bộ Công thương cấp. Giấy chứng nhận CFS Hoa Kỳ chứng minh cà phê hạt từ công ty X lưu hành tự do tại Việt Nam, được phê duyệt, đủ điều kiện để nhập khẩu và vào thị trường Mỹ.
Căn cứ Khoản 2 Điều 36 Luật Quản lý Ngoại thương 2017, CFS có thể được phân loại như sau:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do mang tính đặc thù hoặc đầy đủ nội dung
- Các văn bản chứng nhận giá trị tương đương CFS
Chẳng hạn như đối với lĩnh vực xuất khẩu mặt hàng liên quan thức ăn chăn nuôi, một số văn bản có nội dung và giá trị tương đương CFS(1) là:
- Văn bản (có đủ nội dung CFS) do các tổ chức được nhà nước của nước xuất khẩu giao nhiệm vụ cấp. Có thể là các tổ chức như Hiệp hội, Phòng xúc tiến thương mại, Phòng Công nghiệp thương mại, Trung tâm xuất khẩu,… Thường được cấp bởi các nước như Hàn Quốc, Úc, Nga, một số bang của Mỹ, một số bang của Ấn Độ,…
- Hay giấy phép sản xuất TĂCN (có đủ nội dung CFS) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia xuất xứ cấp cho nhà sản xuất. Ví dụ như Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan,…
Xem thêm: Bạn đã bao giờ nghe nói đến FSSC 22000? Đây là một tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm được công nhận rộng rãi. Vậy tại sao FSSC 22000 lại quan trọng đối với các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm?
Trường hợp nào được áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS?
Theo Điều 37 Luật Quản lý Ngoại thương 2017, CFS được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Theo quy định pháp luật: Khi pháp luật của quốc gia xuất khẩu hoặc quốc gia nhập khẩu quy định mặt hàng đó phải có CFS để được nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Thường áp dụng cho các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm, và hàng tiêu dùng có tính chất đặc biệt hoặc đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và chất lượng.
- Theo yêu cầu của doanh nghiệp: Khi các doanh nghiệp xuất khẩu hoặc nhập khẩu yêu cầu cấp CFS cho hàng hóa của họ, kể cả không có yêu cầu từ quy định pháp luật (như trường hợp trên). Mục đích thường nhằm để tăng cường sự tin cậy của sản phẩm trên thị trường đích hoặc để đáp ứng yêu cầu của đối tác thương mại.
Ví dụ: Công ty Y ở Việt Nam sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ gỗ và muốn xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc. Do các sản phẩm gỗ đòi hỏi tuân thủ các tiêu chuẩn rất nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường và nguồn gốc, pháp luật tại Hàn có thể yêu cầu mọi hàng hóa gỗ nhập khẩu phải được cấp CFS. Do đó, công ty Y phải xin cấp CFS từ cơ quan nhà nước Việt Nam để đảm bảo sản phẩm của họ đủ điều kiện để xuất khẩu sang Hàn Quốc.
Một ví dụ khác là công ty Z ở Malaysia muốn nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm chức năng từ Việt Nam. Mặc dù không có yêu cầu cụ thể từ phía Malaysia, nhưng để đảm bảo chất lượng và uy tín của sản phẩm, công ty Z yêu cầu rằng các nhà cung cấp từ Việt Nam của họ phải cung cấp CFS cho hàng hóa trước khi họ chấp nhận nhập khẩu. Trong trường hợp này, các nhà cung cấp từ Việt Nam cần xin cấp CFS từ cơ quan nhà nước để đáp ứng yêu cầu của công ty Z.
Xem ngay: VietGAP là gì? Tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận VietGAP mới nhất hiện nay
Điều kiện cấp giấy phép lưu hành sản phẩm
Căn cứ Điều 10 và Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp cần tuân thủ điều kiện khác nhau để được cấp phép CFS lưu hành sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu.
Điển hình trường hợp muốn xuất khẩu hàng hóa trong nước, để được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), sản phẩm cần phải đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Có yêu cầu của thương nhân hoặc công ty xuất khẩu cấp CFS cho hàng hóa.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định của pháp luật.
Theo dõi bảng thông tin bên dưới để nắm bắt các yêu cầu phải đáp ứng với từng nhóm sản phẩm:
Điều kiện |
Đối với hàng nhập khẩu |
Đối với hàng xuất khẩu |
Căn cứ yêu cầu |
Theo quy định của pháp luật về các loại hàng hóa cụ thể. Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP. |
Theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu và tiêu chuẩn công bố áp dụng cho hàng hóa. |
Nội dung CFS |
Tối thiểu các thông tin sau: – Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS – Số, ngày cấp CFS – Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS – Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS – Tên và địa chỉ của nhà sản xuất – Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm được phép lưu hành tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc cấp CFS – Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS |
Tối thiểu các thông tin sau (bằng ngôn ngữ tiếng anh): – Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS – Số, ngày cấp CFS – Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS – Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS – Tên và địa chỉ của nhà sản xuất – Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm được phép lưu hành tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc cấp CFS – Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS |
Hợp pháp hóa lãnh sự |
Trừ trường hợp được miễn, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự nếu có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý. |
Không yêu cầu |
Lưu ý khác |
Quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng do Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý đặt ra. |
Trong trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS sẽ sử dụng mẫu này để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu và cấp CFS cho hàng hóa. |
Khi phát hiện hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp CFS. |
Lợi ích của giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc có CFS:
Đối với hàng hóa xuất khẩu
- Tiếp cận thị trường quốc tế: CFS giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận và thâm nhập vào các thị trường quốc tế một cách hợp pháp và hiệu quả.
- Tăng cơ hội xuất khẩu: Sản phẩm có CFS chứng minh đã lưu hành tự do, đồng thời đã trải qua một lớp thẩm định chặt chẽ từ cơ quan thẩm quyền tại nước xuất khẩu, giúp nước nhập khẩu đánh giá được mức độ chất lượng sản phẩm khi được nhập vào nước họ. Do đó tăng độ tin cậy và tăng cơ hội xuất khẩu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Xây dựng niềm tin từ khách hàng: CFS là minh chứng về chất lượng và an toàn của sản phẩm, giúp xây dựng lòng tin từ phía khách hàng và đối tác.
Đối với hàng hóa nhập khẩu
- Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng: Sản phẩm nhập khẩu phải có CFS (ví dụ mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, hương liệu,…) đã được kiểm tra và đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn, từ đó bảo vệ người tiêu dùng khi sử dụng hàng hóa.
- Hỗ trợ thủ tục nhập khẩu: CFS giúp giảm thiểu rủi ro và thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu, từ đó thuận lợi cho quá trình nhập khẩu và đảm bảo tính linh hoạt trong chuỗi cung ứng.
- Tăng tính cạnh tranh: Sản phẩm nhập khẩu được cấp phép CFS thường có ưu thế cạnh tranh hơn trên thị trường so với các sản phẩm không có chứng chỉ tương tự.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Nếu không xác định được cơ quan nào phù hợp để xin cấp phép có thể dẫn đến mất thời gian và rườm rà quy trình lặp lại không cần thiết. Bởi lẽ tùy vào loại sản phẩm hoặc hàng hóa cụ thể mà bạn muốn xin cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sẽ khác nhau.
Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp bảng tổng hợp dưới đây, giúp bạn đọc biết được cơ quan nào chịu trách nhiệm cho loại sản phẩm hoặc hàng hóa mà bạn đang cần xin cấp CFS.
Chi tiết danh mục hàng hóa và cơ quan phụ trách xem tại Phụ Lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CFS |
Sản phẩm, hàng hóa |
Bộ Y tế |
Thuốc lá điếu |
Thuốc, mỹ phẩm và thiết bị y tế |
|
Nước sinh hoạt, nước uống, nước khoáng |
|
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng |
|
Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung dinh dưỡng, các loại phụ gia thực phẩm |
|
Phòng Xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công thương |
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp |
Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến |
|
Máy móc, thiết bị có yêu cầu về an toàn lao động |
|
Sản phẩm, hàng hóa không thuộc quyền cấp phép CFS của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi |
Các loại thuốc bảo vệ thực vật và động vật |
|
Dụng cụ, thiết bị đánh bắt hải sản có yêu cầu cao về ngành thủy sản |
|
Các loại hóa chất, phụ gia, vật tư sử dụng trong nông – lâm nghiệp, thủy sản |
|
Giống và các sản phẩm được thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển trong lĩnh vực muối và nông – lâm – thủy sản |
|
Bộ Giao thông vận tải |
May, thiết bị có yêu cầu cao về an toàn lao động |
Các phương tiện giao thông, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển biển |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến |
Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin |
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu cao về an toàn lao động |
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên |
Các thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước |
|
Bộ Xây dựng |
Liên quan Vật liệu xây dựng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Liên quan các trang thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng |
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
Hồ sơ đăng ký thương nhân
Để đăng ký hồ sơ thương nhân(2), bạn cần chuẩn bị một số tài liệu cần thiết như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân)
- Mẫu đăng ký chữ ký của người đại diện theo quy định pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy CFS
- Đính kèm mẫu con dấu của thương nhân theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
- Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có), theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho hàng hóa xuất khẩu cần bao gồm các giấy tờ(3) sau:
-
- Đơn đề nghị cấp CFS (01 bản chính, viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh): cần cung cấp thông tin chi tiết về tên hàng hóa, mã HS của hàng, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), và nước nhập khẩu hàng hóa.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (01 bản sao được đóng dấu của thương nhân): cần thể hiện trên nhãn hàng hoặc bao bì hàng hóa, hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm.
- Các giấy tờ tùy thân khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền cấp CFS
- Các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thương nhân đã đề cập
-
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghi chứng nhận đầu tư / giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản sao có đóng dấu thương nhân)
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) (01 bản chính): cần nêu rõ tên và địa chỉ của các cơ sở sản xuất, cũng như các mặt hàng sản xuất dùng để xuất khẩu.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân
Thương nhân cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký thương nhân như Dịch Vụ Thuế 24h đã liệt kê ở trên.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
Thương nhân tiếp tục chuẩn bị hồ sơ xin cấp CFS theo hướng dẫn như phần trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Thương nhân nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận CFS. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính VNPost.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận lưu hành tự do
Thương nhân chờ nhận giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS). Trong vòng 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp chứng nhận CFS.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cần điều chỉnh hoặc sửa đổi hồ sơ, thương nhân sẽ được thông báo và hướng dẫn cụ thể cần hoàn thiện hồ sơ.
Đối với việc cấp lại giấy phép CFS, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét và tiến hành cấp lại trong vòng 03 ngày làm việc.
Xin lưu ý: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất của hàng hóa. Điều này có thể xảy ra trong 02 trường hợp chính:
- Kiểm tra khi việc xem xét hồ sơ không đủ: Đôi khi thông tin trên hồ sơ không đủ để cơ quan cấp CFS đưa ra quyết định. Trong trường hợp này, họ có thể quyết định tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất để xác minh thông tin hoặc thu thập thông tin bổ sung.
- Phát hiện vi phạm sau khi cấp CFS: Sau khi đã cấp CFS, cơ quan có thể phát hiện ra rằng có dấu hiệu của vi phạm quy định liên quan đến sản phẩm hoặc quy trình sản xuất. Như vậy, họ có thể ra quyết định tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất để xác minh và giải quyết vấn đề này.
Xem thêm: Nếu bạn đang quan tâm đến việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho doanh nghiệp của mình, Dịch vụ thuế 24h sẽ giới thiệu 3 mẫu giấy vệ sinh an toàn thực phẩm mới nhất hiện nay.
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do tại Dịch Vụ Thuế 24h
Dịch Vụ Thuế 24h là đối tác tin cậy và chuyên nghiệp của hơn 1000 doanh nghiệp tại TP. HCM và khu vực miền Nam lân cận. Với phương châm “Đồng hành pháp lý cùng bạn”, đội ngũ chúng tôi tự hào mang đến những giải pháp chất lượng và hiệu quả với chi phí vô cùng tối ưu!
Khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS của chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Thời gian giải quyết thủ tục nhanh chóng, chỉ từ 01 đến 05 ngày.
- Chi phí trọn gói (đã bao gồm phí dịch vụ và hỗ trợ chăm sóc sau dịch vụ) chỉ từ 6.000.000 đồng/sản phẩm.
- Chuyên nhận làm thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho cả sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm nhập khẩu.
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
- Hỗ trợ và cung cấp thủ tục pháp lý liên quan như công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm, xin giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO… Như vậy, khách hàng chỉ cần chọn một đơn vị duy nhất để lo trọn gói thủ tục từ A đến Z, tiết kiệm thời gian và công sức.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm về một số loại giấy phép khác như: chứng nhận IFS là gì?, tiêu chuẩn GMP là gì?,….
Quy trình chi tiết bao gồm:
- Tiếp nhận yêu cầu
- Khách hàng cung cấp thông tin cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, danh mục cơ sở sản xuất, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, chứng nhận ISO, phiếu kiểm nghiệm sản phẩm, mẫu sản phẩm, và nhãn sản phẩm.
- Soạn thảo và nộp hồ sơ thay khách hàng
- Giao kết quả tận nơi cho khách hàng.
Có thể bạn quan tâm: Cùng Dịch vụ thuế 24h tìm hiểu Chứng nhận ISO 9001 là gì? từ khái niệm cơ bản đến những lợi ích thiết thực mà nó mang lại cho doanh nghiệp.
Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận lưu hành tự do
Có bao nhiêu loại giấy chứng nhận lưu hành tự do?
Có 02 loại giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do mang tính đặc thù
- Văn bản chứng nhận có nội dung tương tự, có đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do
Thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận CFS mất bao lâu?
Thông thường, thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) diễn ra trong vòng 05 ngày làm việc.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là văn bản quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, đây là giấy chứng minh sản phẩm đó đủ điều kiện lưu hành tự do trên thị trường. Xin cấp phép CFS không chỉ đảm bảo tính hợp pháp và chất lượng của hàng hóa mà còn giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường quốc tế, tăng cơ hội xuất khẩu cho các thương nhân.
Thủ tục xin cấp CFS đôi khi khá phức tạp và khó khăn cho các công ty mới. Thông qua các đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp như Dịch Vụ Thuế 24h, quá trình có thể trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hy vọng bài viết này đã mang lại cho bạn thông tin chi tiết về thủ tục, quy trình và hồ sơ cần thiết để xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do. Liên hệ ngay chúng tôi nếu bạn được giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!
*Nguồn tham khảo:
(1) https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Xuat-nhap-khau/Cong-van-160-CN-TACN-2020-Giay-chung-nhan-luu-hanh-tu-do-doi-voi-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau-436850.aspx
(2) https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-31-2018-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-ngoai-thuong-ve-xuat-xu-hang-hoa-376559.aspx?anchor=dieu_13
(3) https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-69-2018-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx?anchor=dieu_11