Tìm kiếm
Close this search box.

Công ty TNHH là gì? Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH là gì?
Nội dung chính:

Theo báo cáo chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu 2023 đã ghi nhận Việt Nam xếp thứ 46/132 quốc gia, với hệ sinh thái khởi nghiệp ngày càng phát triển. Trong năm 2024, dù phải đối mặt với nhiều thách thức về huy động vốn, các doanh nghiệp vẫn có thể tận dụng cơ hội để đổi mới và phát triển bền vững.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH), với cấu trúc pháp lý linh hoạt, đang là mô hình kinh doanh thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nhân mới. Vậy, công ty TNHH là gì và có bao nhiêu loại hình công ty TNHH? Điều kiện và thủ tục thành lập công ty TNHH ra sao? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết này để tìm ra mô hình kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp của bạn.

Nội Dung Chính

Công ty TNHH là gì?

Công ty Trách nhiệm hữu hạn (tên tiếng Anh: Limited Liability Company), là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động độc lập với các chủ sở hữu. Về mặt pháp luật, công ty được coi là một pháp nhân riêng biệt, còn chủ sở hữu là thể nhân có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số vốn góp vào công ty, không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân. 

Cty TNHH là gì?
Cty TNHH là gì?

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty TNHH bao gồm hai loại: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.

  • Công ty TNHH một thành viên (Single-Member Limited Liability Company) là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Để hiểu rõ hơn Công ty TNHH 1 thành viên là gì, tham khảo bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn nắm bắt các quy định pháp lý và đặc điểm cơ bản của loại hình doanh nghiệp này.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Multi-Member Limited Liability Company) là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên, có thể bao gồm tổ chức và cá nhân. Các thành viên này chịu trách nhiệm về các nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà họ đã góp.

Công ty TNHH là mô hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhờ vào sự kết hợp giữa yếu tố nhân thân và chế độ trách nhiệm hữu hạn. Cụ thể, mô hình công ty TNHH có những ưu và nhược điểm nhất định như sau:

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp, giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân.
  • Có tư cách pháp nhân, tăng tính uy tín và bảo vệ pháp lý.
  • Được quyền phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
  • Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
  • Hạn chế số lượng thành viên tham gia (tối đa 50 thành viên).
  • Hạn chế khả năng huy động vốn do không thể phát hành cổ phiếu.
  • Không được phép phát hành chứng khoán dưới các hình thức như chứng chỉ, bút toán ghi sổ, hoặc dữ liệu điện tử.

Ví dụ minh họa công ty TNHH là gì

Công ty TNHH ABC được thành lập bởi hai thành viên: Ông Nguyễn Văn A góp 600 triệu đồng, và Bà Trần Thị B góp 400 triệu đồng. Tổng vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. 

Sau một thời gian hoạt động, công ty TNHH ABC gặp phải những khó khăn trong kinh doanh và lâm vào tình trạng thua lỗ. Lúc này, bà B quyết định rút vốn khỏi công ty và công ty buộc phải chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH một thành viên.

Trong đó, ông A mua lại toàn bộ phần vốn góp của Bà B với giá trị 400 triệu đồng. Sau khi hoàn tất chuyển nhượng, Ông Nguyễn Văn A trở thành chủ sở hữu duy nhất của công ty và phải chịu toàn bộ trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ là 1 tỷ đồng.

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam

Sau khi hiểu rõ công ty TNHH là gì, hãy cùng khám phá những yếu tố quan trọng khiến loại hình doanh nghiệp này được ưa chuộng tại Việt Nam. Dưới đây là các đặc điểm của các công ty trách nhiệm hữu hạn:

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

Đặc điểm về tư cách pháp nhân của công ty TNHH

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có điều lệ công ty và được tổ chức thành một hệ thống theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:

  • Tài sản độc lập: Công ty TNHH sở hữu tài sản riêng, không bị phụ thuộc vào tài sản của chủ sở hữu. Ví dụ, tài sản của công ty có thể là văn phòng, thiết bị và hàng hóa.
  • Con dấu riêng: Công ty TNHH có con dấu riêng để thực hiện các giao dịch và ký kết hợp đồng với tư cách pháp nhân độc lập.
  • Trụ sở riêng: Công ty TNHH có trụ sở riêng, ở một địa chỉ cụ thể nơi diễn ra hoạt động kinh doanh và giao dịch.
  • Tham gia quan hệ pháp luật: Công ty TNHH có thể tự nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật mà không phụ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu, ví dụ như ký hợp đồng kinh doanh hay tranh chấp pháp lý.

Đặc điểm về thành viên góp vốn

  • Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức, sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn công ty TNHH.
  • Số lượng thành viên:
    • Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có một thành viên góp vốn, sở hữu toàn bộ công ty.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có ít nhất 2 và tối đa 50 thành viên góp vốn. Nếu muốn có nhiều hơn 50 thành viên, phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Đặc điểm về trách nhiệm của thành viên đối với vốn góp

Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Tức là tách biệt giữa tài sản riêng và tài sản doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho các thành viên tham gia. Như vậy, nếu công ty gặp khó khăn tài chính, tài sản cá nhân của thành viên cũng sẽ không bị ảnh hưởng.

Đặc điểm về huy động vốn và phát hành trái phiếu

  • Huy động vốn vay: Công ty TNHH có thể huy động vốn thông qua việc vay vốn từ các cá nhân và tổ chức. Ví dụ, công ty có thể vay ngân hàng để mở rộng kinh doanh.
  • Phát hành trái phiếu: Công ty TNHH có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn. Ví dụ, công ty có thể phát hành trái phiếu với lãi suất cố định để thu hút đầu tư.
  • Hạn chế phát hành cổ phiếu: Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu và các loại chứng khoán khác như công ty cổ phần.

Đặc điểm về mô hình công ty TNHH

Mô hình công ty TNHH có cơ cấu quản lý đơn giản hơn so với công ty cổ phần. Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt rõ rệt trong cách tổ chức và quản lý giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Cụ thể mô hình công ty TNHH bao gồm các vị trí sau:

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu:
    • Chủ sở hữu công ty.
    • Chủ tịch công ty (bổ nhiệm bởi chủ sở hữu).
    • Giám đốc (có thể được thuê hoặc do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm).
  • Trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu, chia làm hai mô hình sau:
    • Chủ tịch công ty – Giám đốc/Tổng giám đốc.
    • Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • Hội đồng thành viên (bao gồm tất cả các thành viên góp vốn).
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên (được bầu từ Hội đồng thành viên).
  • Giám đốc/Tổng giám đốc.

Ngoài ra:

  • Mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có tối thiểu một người đại diện theo pháp luật (thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc).
  • Công ty TNHH không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát như trong công ty cổ phần.

Có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn? So sánh các loại hình công ty TNHH

Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ, có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn và cách phân biệt giữa các loại công ty này. Chúng tôi đã tổng hợp lại thành bảng so sánh hai loại hình chính của công ty TNHH sau đây:

Yếu tố so sánh

Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Số lượng thành viên

Chỉ có một chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn vào công ty.

Từ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn (có thể là cá nhân hoặc tổ chức).

Trách nhiệm góp vốn

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp.

Cơ cấu tổ chức

  • Chủ sở hữu công ty.
  • Chủ tịch công ty (có thể kiêm Giám đốc).
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (có thể được thuê hoặc do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm).
  • Hội đồng thành viên.
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Quy định thay đổi vốn điều lệ

  • Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn.
  • Huy động thêm vốn góp từ người khác (sau đó phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
  • Trường hợp giảm vốn phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • Hội đồng thành viên quyết định hình thức và mức tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
  • Tăng vốn điều lệ: Có thể tăng bằng cách tăng vốn góp của các thành viên hiện có hoặc tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
  • Giảm vốn điều lệ: Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020.

Quy định chuyển nhượng vốn góp

  • Chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. 
  • Sau khi chuyển nhượng, công ty phải thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
  • Thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác, sau khi chào bán cho các thành viên còn lại. 
  • Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua phần vốn chuyển nhượng trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán. 
  • Nếu không có thành viên mua thì có thể chuyển nhượng cho người ngoài công ty với cùng điều kiện điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại.

Trên đây là so sánh giữa các loại hình công ty TNHH. Để hiểu thêm về đặc điểm của ba loại hình doanh nghiệp còn lại, hãy xem ngay bảng so sánh cụ thể các loại hình doanh nghiệp mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn, giúp bạn lựa chọn loại hình phù hợp nhất cho kế hoạch kinh doanh của mình. Hoặc liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h để nhận tư vấn chi tiết từ chuyên gia.

Điều kiện để thành lập công ty TNHH

Trước khi thành lập cty TNHH, doanh nghiệp cần tuân thủ những điều kiện và quy định cụ thể theo Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Điều kiện về chủ thể công ty

  • Đối với thành viên là người nước ngoài và tổ chức nước ngoài, phải tuân thủ các điều kiện áp dụng cho từng hình thức đầu tư. Ví dụ, trường hợp đầu tư trực tiếp, họ cần xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và chứng minh năng lực tài chính.
  • Cá nhân làm chủ sở hữu công ty TNHH:
      • Phải đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
      • Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật như đang thi hành án, bị bệnh tâm thần,…
  • Nếu công ty hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, người thành lập công ty phải đáp ứng các yêu cầu về bằng cấp và điều kiện khác mà ngành nghề đó quy định.
  • Chủ sở hữu công ty phải đóng góp đầy đủ vốn và tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ khi đăng ký thành lập. Nếu không, phải điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn và tài sản thực tế trong vòng 30 ngày.
  • Cán bộ, công nhân viên chức chỉ được đăng ký thành lập công ty TNHH sau khi đã về hưu.

Điều kiện về tên công ty

  • Thành phần tên tiếng Việt của công ty phải gồm hai phần: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Ví dụ: “Công ty TNHH ABC”.
  • Tên riêng công ty có thể sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải in hoặc viết trên giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm của công ty.
  • Quy định khác:
    • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
    • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, xã hội mà không có sự chấp thuận.
    • Tránh dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục.

Xem thêm về hướng dẫn cách đặt tên doanh nghiệp chi tiết của chúng tôi để đảm bảo tuân thủ các quy định mới nhất và tránh các sai sót không đáng có, giúp bạn lựa chọn được tên doanh nghiệp hay và phù hợp nhất.

Điều kiện về trụ sở công ty

  • Trụ sở chính công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Địa chỉ phải rõ ràng, cụ thể, bao gồm các thông tin sau: số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh.

Ví dụ: Số 10, Đường Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

  • Trụ sở công ty đăng ký phải có số điện thoại, số fax và email (nếu có) để tiện liên lạc.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Ngành nghề đăng ký phải có trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Bạn có thể tra cứu theo mã ngành tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với ngành nghề không thuộc mã ngành kinh tế Việt Nam, cần tìm hiểu quy định tại các văn bản pháp luật khác liên quan.

Ví dụ: Ngành kinh doanh thực phẩm chức năng tuân thủ theo Điều 14 Luật An Toàn Thực Phẩm năm 2010.

  • Đối với ngành nghề không được quy định trong pháp luật, cơ quan tiếp nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ ghi nhận chi tiết ngành nghề đó trên giấy phép kinh doanh.
  • Nhóm ngành nghề có điều kiện cần đáp ứng các yêu cầu về vốn, bằng cấp, theo quy định của cơ quan nhà nước.

Điều kiện về vốn điều lệ

  • Vốn điều lệ công ty TNHH là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.
  • Thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản cam kết trong 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được phép góp bằng tài sản khác nếu trên 50% thành viên tán thành).
  • Nếu quá thời hạn mà thành viên chưa góp đủ vốn thì công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong 30 ngày sau thời hạn góp vốn.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn, công ty cần đảm bảo vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ quy định:
    • Vốn pháp định: Mức vốn tối thiểu cần có để thành lập, phụ thuộc vào ngành nghề cụ thể.
    • Vốn ký quỹ: Khoản tiền hoặc tài sản có giá trị gửi vào tài khoản phong tỏa tại tổ chức tín dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với đối tác và khách hàng.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Công ty TNHH phải có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  • Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện hợp pháp. Nếu Điều lệ không quy định, mỗi người đại diện có quyền như nhau và chịu trách nhiệm liên đới.
  • Về chức danh:
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Người đại diện có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.
    • Công ty TNHH một thành viên: Người đại diện thường là Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất

Để quy trình thành lập công ty TNHH diễn ra thuận lợi, bạn cần chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và thực hiện các thủ tục đúng theo quy định. Sau đây, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn các bước cơ bản trong thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH

Căn cứ vào Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu tại Phụ lục I-1 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Bản sao các giấy tờ sau:
    • Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của thành viên cá nhân và người đại diện theo pháp luật.
    • Giấy tờ pháp lý tổ chức: Giấy phép kinh doanh, văn bản cử người đại diện và giấy tờ cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với tổ chức.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài, và phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH ở Việt Nam
Hồ sơ thành lập công ty TNHH ở Việt Nam

Thủ tục thành lập công ty TNHH

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đầu tiên, bạn chuẩn bị 1 bộ hồ sơ chứa đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo danh sách trên.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ
      • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
      • Cách 2: Nộp qua mạng điện tử tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh. (Lưu ý: Bắt buộc nộp online đối với Hà Nội và TP.HCM)
  • Bước 3: Thanh toán lệ phí đăng ký
      • Đăng ký trực tiếp: 50.000 đồng/lần.
      • Đăng ký qua mạng: Miễn lệ phí.
  • Bước 4: Chờ xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký sẽ đánh giá và xét duyệt hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Bước 5: Nhận kết quả

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục thành lập cty TNHH
Thủ tục thành lập cty TNHH

Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến công ty TNHH

Giới thiệu về Dịch Vụ Thuế 24h

Công ty TNHH Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h được thành lập với mục tiêu cung cấp các giải pháp pháp lý tối ưu cho doanh nghiệp và cá nhân. Trải qua hơn 11 năm phát triển, chúng tôi đã xây dựng được uy tín vững chắc trong lĩnh vực tư vấn thuế, kế toán và tài chính, đồng hành cùng hàng trăm khách hàng vượt qua mọi thách thức trong kinh doanh.

Dịch vụ thuế 24h tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ đa dạng dịch vụ liên quan đến công ty TNHH tại khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận. Với đội ngũ chuyên gia kiến thức sâu rộng và giàu kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi cam kết tối ưu hóa quá trình thành lập và quản lý tài chính doanh nghiệp.

Thành lập công ty TNHH ở Việt Nam
Thành lập công ty TNHH ở Việt Nam

Bảng giá các dịch vụ liên quan đến công ty TNHH

Với phương châm đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, đội ngũ Dịch Vụ Thuế 24h  đã xây dựng quy trình làm việc linh hoạt và chi phí dịch vụ hợp lý. Mời bạn tham khảo bảng giá chi tiết các dịch vụ liên quan đến công ty TNHH dưới đây của chúng tôi:

Loại dịch vụ

Chi phí trọn gói (đồng)

Thời gian hoàn thành

Thành lập công ty TNHH

– Gói cơ bản: 1.500.000

– Gói nâng cao: 3.800.000 

– Gói hoàn thiện: 4.800.000

03 – 05 ngày

Thay đổi thành viên công ty TNHH

900.000

03 – 04 ngày

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

900.000

03 – 04 ngày

Thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH:

  • Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
  • Giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
  • Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên
  • Giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

900.000

03 – 04 ngày

Lợi ích khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ tại Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch vụ Thuế 24h tự tin mang đến giải pháp toàn diện và hiệu quả, giúp bạn yên tâm tập trung phát triển kinh doanh. Dưới đây là những lợi ích đáng kể mà bạn sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:

  • Đội ngũ tư vấn tận tâm, luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc 24/7. 
  • Quy trình linh hoạt và minh bạch, đảm bảo nhận kết quả trong thời gian ngắn nhất. 
  • Chi phí hợp lý và cam kết không có phát sinh. 
  • Bảo mật thông tin tuyệt đối, tránh rò rỉ dữ liệu khách hàng. 
  • Miễn phí tư vấn chiến lược sau thành lập giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Một số câu hỏi về công ty trách nhiệm hữu hạn

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên?

Việc lựa chọn giữa việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên trở lên phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh cụ thể của cá nhân hoặc tổ chức. 

  • Nếu muốn giữ sự kiểm soát hoàn toàn và độc lập trong quản lý công ty, loại hình TNHH 1 thành viên sẽ phù hợp hơn. 
  • Tuy nhiên, nếu có ý định huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau hoặc tạo điều kiện cho sự phát triển và mở rộng quy mô sau này, thì việc thành lập công ty TNHH với 2 thành viên trở lên sẽ là lựa chọn tối ưu.

Trong trường hợp sau một thời gian hoạt động, bạn nhận thấy cần thay đổi cơ cấu công ty để phù hợp hơn với tình hình kinh doanh, việc nắm rõ thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ rất cần thiết. Điều này giúp bạn dễ dàng chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên sang 2 thành viên trở lên hoặc ngược lại, đảm bảo sự linh hoạt và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Số lượng thành viên của công ty TNHH là bao nhiêu?

Công ty TNHH có số lượng thành viên khác nhau tùy thuộc vào loại hình cụ thể:

  • Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có duy nhất một chủ sở hữu, không được nhiều hơn một thành viên.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên, bao gồm các cổ đông và chủ sở hữu.

Công ty TNHH 1 thành viên có thể chuyển đổi qua loại hình công ty hợp danh được không?

Câu trả lời là không. Mặc dù công ty hợp danh có số lượng thành viên tương tự công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên không được phép chuyển đổi sang loại hình này. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chỉ có doanh nghiệp tư nhân mới có quyền chuyển đổi thành công ty hợp danh.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về công ty hợp danh là gì và tại sao loại hình này không được phép chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên để biết rõ hơn và có sự lựa chọn về loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất.

Số vốn tối thiểu cần để thành lập công ty TNHH là bao nhiêu?

Câu hỏi về việc “thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?” luôn là mối quan tâm của doanh nghiệp khi xem xét lựa chọn loại hình công ty TNHH. Thực tế, theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định cụ thể về vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa đối với các loại hình công ty như công ty TNHH, công ty Cổ phần và công ty Hợp danh. Do đó, các doanh nghiệp có thể linh hoạt trong việc xác định số vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.

Sau khi thành lập công ty TNHH cần làm những việc gì?

Sau khi thành lập công ty TNHH, bạn cần thực hiện bổ sung các công việc sau:

  • Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu bao gồm đăng ký với cơ quan thuế và kê khai thông tin nộp thuế doanh nghiệp.
  • Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty để công khai thông tin về doanh nghiệp.
  • Đăng ký và mua chữ ký số điện tử để thực hiện các giao dịch trực tuyến.
  • Mở tài khoản ngân hàng và làm thủ tục thông báo số tài khoản ngân hàng để quản lý tài chính của công ty.
  • Đăng ký và làm thủ tục để phát hành hóa đơn cho các giao dịch kinh doanh.

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp gì?

Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và hoạt động độc lập với các chủ sở hữu của nó.

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp chi tiết về khái niệm công ty TNHH là gì và các điều kiện thành lập công ty TNHH. Có thể nói, công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp đem lại nhiều lợi ích về cơ cấu quản lý và quyền lợi tài chính cho những ai mới bắt đầu kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình đăng ký thành lập và quản lý một công ty TNHH đòi hỏi bạn nắm vững các quy định và thủ tục pháp lý mới nhất.

Để giúp bạn tiết kiệm thời gian, Dịch vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH trọn gói. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ bạn từ quy trình đăng ký đến hoàn tất các thủ tục pháp lý, giúp bạn bắt đầu kinh doanh một cách thuận lợi và hiệu quả nhất. Liên hệ tư vấn ngay!

Bài viết mới nhất

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2024 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh

Giải Đáp: Nên đăng ký hộ kinh doanh hay công ty

Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh? là vấn đề được các cá nhân, hộ gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ, lẻ quan tâm. Mỗi hình thức đều có những đặc điểm riêng, ảnh hưởng đến cách thức hoạt động, quản lý và sự phát triển của doanh nghiệp. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như mức độ trách nhiệm pháp lý, yêu cầu vốn, và mục tiêu dài hạn của chiến lược kinh doanh. Bài viết dưới đây Dịch vụ thuế 24h sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về 2 loại hình trên. Qua đó, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất với chiến lược phát triển của doanh nghiệp.  Cơ sở pháp lý  Luật doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Quy định về đăng ký hộ kinh doanh cá thể Hộ kinh doanh cá thể là gì? Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân (công dân Việt Nam đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) làm chủ, sử dụng không quá 10 lao

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.