Với sự bùng nổ tăng trưởng và ngày một cạnh tranh của thị trường doanh nghiệp, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp sẽ một trong những quyết định chủ chốt của các doanh nhân và nhà khởi nghiệp sắp tới.
Theo số liệu từ Tổng Cục Thống Kê(1), năm 2023 chứng kiến bước nhảy vọt với hơn 42.952 doanh nghiệp mới thành lập trong quý IV, nâng tổng số doanh nghiệp cả năm lên con số 159.294. Tăng 7,2% so với năm 2022, chạm mức kỷ lục gần 160 nghìn doanh nghiệp, đây là dấu hiệu tích cực, chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ của cộng đồng doanh nghiệp tại Việt Nam. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh dự báo số lượng đăng ký mới còn tiếp tục đà tăng vào năm 2024.
Nếu đang ấp ủ ý tưởng mở công ty kinh doanh và gia nhập vào thị trường sôi động, hãy đặt ra câu hỏi về lựa chọn loại hình doanh nghiệp tối ưu nhất dành cho nhu cầu của bạn.
Trong bài viết này, Dịch vụ Thuế 24h giải thích từ A đến Z ưu nhược điểm, so sánh các loại hình doanh nghiệp:
- Công ty TNHH
- Công ty Cổ phần
- Doanh nghiệp Tư nhân
- Công ty Hợp danh
- Công ty TNHH Một Thành viên
Nội Dung Chính
ToggleCác loại hình doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ban ngày 17/06/2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021), tại Việt Nam có 5 loại hình công ty chính như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1 thành viên – MTV): Là loại công ty mà chỉ có một thành viên chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và nghĩa vụ của công ty. Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH 2 TV trở lên): Là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên, tối đa là 50 thành viên. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm với mức vốn đầu tư của mình. Các thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động và quản lý trong loại hình doanh nghiệp này, bạn có thể tìm hiểu chi tiết về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên tại đây.
- Công ty cổ phần (Công ty CP): Là công ty có vốn chia thành các cổ phần, và các cổ đông chịu trách nhiệm với mức vốn mà họ đã đầu tư. Đặc điểm công ty cổ phần là cổ đông có thể mua và bán cổ phần để chuyển giao quyền lợi và trách nhiệm.
- Công ty hợp danh (Công ty HD): Là loại công ty do hai hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức cùng nhau đầu tư vốn và chia lợi nhuận theo tỷ lệ đã thống nhất trước. Tìm hiểu thêm về đặc điểm của công ty hợp danh tại đây, để hiểu rõ hơn về loại hình công ty này.
- Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): Là doanh nghiệp do một cá nhân sở hữu và chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt tài chính và hoạt động kinh doanh.
Ví dụ 1:
Anh Minh là một chuyên gia lập trình đã có nhiều năm kinh nghiệm và đã xây dựng một ứng dụng di động khá thành công. Anh Minh muốn bảo vệ tài sản và lợi nhuận của mình, nhưng cũng muốn duy trì sự linh hoạt trong quyết định kinh doanh.
Trong trường hợp này, anh Minh quyết định thành lập Công ty TNHH MTV để có tư cách pháp nhân độc lập và duy trì quyền quyết định tối đa, đồng thời giữ cho cơ cấu quản lý đơn giản với một người sở hữu.
Ví dụ 2:
Ông X và ông Y đã phát triển một ý tưởng kinh doanh độc đáo trong lĩnh vực năng lượng tái tạo. Để thu hút vốn đầu tư lớn hơn và mở rộng quy mô doanh nghiệp, chia sẻ rủi ro và lợi nhuận, ông X và Y quyết định thành lập Công ty Cổ phần.
Theo đó, các cổ đông có thể mua cổ phần và trở thành đối tác trong dự án, còn hai ông với vai trò là người sáng lập vẫn giữ quyền lợi quản lý và kiểm soát doanh nghiệp. Công ty Cổ phần giúp họ thuận lợi trong việc mở rộng và phát triển mô hình kinh doanh.
11 tiêu chí so sánh các loại hình doanh nghiệp chi tiết
Tư cách pháp nhân
Ưu điểm
- Bảo vệ tài sản cá nhân
Tư cách pháp nhân tạo ra sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản của doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ sở hữu. Giúp bảo vệ tài sản cá nhân của các thành viên hoặc chủ sở hữu, giảm rủi ro tài chính đối với tài sản cá nhân trong trường hợp công ty phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Ví dụ: Anh Hoàng là chủ sở hữu của một Công ty TNHH. Nếu công ty gặp khó khăn tài chính và có nghĩa vụ thanh toán nợ, tư cách pháp nhân giúp anh Hoàng không phải chịu trách nhiệm cá nhân với tài sản riêng.
- Thuận lợi trong giao dịch pháp lý
Tư cách pháp nhân giúp doanh nghiệp dễ dàng tham gia vào các giao dịch pháp lý, như ký kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động kinh doanh mà không phụ thuộc quá nhiều vào cá nhân hay tổ chức chủ sở hữu.
- Quyền khởi kiện và giải quyết tranh chấp
Tư cách pháp nhân cho phép doanh nghiệp làm nguyên đơn trong các vụ án, có quyền khởi kiện và yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp thương mại với các pháp nhân khác, giúp họ bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong mối quan hệ kinh doanh.
Giả sử công ty TNHH X gặp khó khăn với một đối tác trong quá trình thực hiện hợp đồng, công ty này có thể đưa vấn đề đến tòa án để đạt được quyết định công bằng và thỏa đáng cho cả hai bên.
Nhược điểm
- Quản lý phức tạp
Quản lý tư cách pháp nhân có thể đòi hỏi nhiều thủ tục và trách nhiệm pháp lý, đặc biệt là trong việc tuân thủ các yêu cầu báo cáo tài chính, thực hiện các báo cáo hàng năm, tổ chức họp đại hội cổ đông, hay duy trì các hồ sơ pháp lý để tuân thủ quy định của cơ quan quản lý.
- Chi phí pháp lý và thuế
Khi có tư cách pháp nhân đồng nghĩa công ty của bạn phải chi trả các chi phí pháp lý và thuế cao hơn so với doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. Chẳng hạn, thuế thu nhập doanh nghiệp, phí kiểm toán, và chi phí liên quan đến việc tuân thủ các yêu cầu báo cáo pháp lý.
Trong 5 loại hình doanh nghiệp hiện nay, DNTN không có tư cách pháp nhân. Như vậy:
- Nếu doanh nghiệp tư nhân phá sản, tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp có thể bị tịch thu để thanh toán nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Trong trường hợp kiện tụng, chủ sở hữu của Doanh nghiệp Tư nhân phải tham gia tất cả các thủ tục pháp lý cá nhân, không có sự phân biệt rõ ràng như trong doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
TƯ CÁCH PHÁP NHÂN |
||||
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Chủ sở hữu của doanh nghiệp
Ưu điểm
- Tính đa dạng hóa khi chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Nếu chủ sở hữu là một tổ chức, công ty có thể dễ dàng đa dạng hóa quyền lợi và rủi ro giữa các thành viên hoặc cổ đông. Trong khí đó, cá nhân chủ sở hữu cũng có quyền quyết định và thực hiện chiến lược theo ý muốn cá nhân.
Chẳng hạn, công ty Cổ phần có cổ đông là cá nhân, cũng có cổ đông là tổ chức, điều này giúp giảm thiểu rủi ro do sự biến động của một cá nhân hay tổ chức.
- Quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng hơn khi chủ sở hữu là cá nhân
Điển hình, trong loại hình doanh nghiệp Tư nhân thì chủ sở hữu (chỉ có thể là cá nhân) có toàn quyền quyết định và kiểm soát công ty mà không cần phải tham gia vào các quá trình quyết định đa số.
Nhược điểm
- Tăng rủi ro khi chủ sở hữu là cá nhân
Nếu chủ sở hữu là cá nhân (trong DNTN) thì khi họ gặp khó khăn tài chính hoặc sức khỏe, doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì sự phụ thuộc lớn vào cá nhân này.
- Quyền lợi có thể không được đảm bảo công bằng nếu chủ sở hữu là tổ chức
Lấy ví dụ, công ty TNHH có nhiều đồng chủ sở hữu là tổ chức. Như vậy, quyền lợi có thể không được phân phối đồng đều và công bằng giữa các thành viên, do tùy thuộc vào quy định của tổ chức, ít rõ ràng về phân chia lợi nhuận.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
CHỦ SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP |
||||
2 – 50 đồng chủ sở hữu Cá nhân/Tổ chức |
1 chủ sở hữu Cá nhân/Tổ chức |
Chủ sở hữu là cổ đông. Tối thiểu là 3. Cá nhân/Tổ chức |
Chủ sở hữu chung là thành viên hợp danh. Tối thiểu là 2. Cá nhân |
1 chủ sở hữu Cá nhân |
Số lượng thành viên, cổ đông góp vốn
Ưu điểm
- Nhiều cổ đông (như trong Công ty Cổ phần) giúp chia sẻ rủi ro tài chính và tăng khả năng ổn định của doanh nghiệp. Điều này đồng thời tạo nên một mô hình công ty cổ phần đặc biệt, để hiểu rõ hơn xem ngay bài viết về cơ cấu tổ chức công ty cổ phần của chúng tôi.
- Số lượng thành viên hoặc cổ đông nhiều tạo khả năng huy động vốn lớn thông qua việc phát hành cổ phiếu để đầu tư vào các dự án phát triển.
Nhược điểm
- Số lượng đông như trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty CP, công ty HD,… có thể làm tăng độ phức tạp trong quản lý và ra quyết định, đặc biệt là khi có sự không đồng ý giữa các bên.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN |
||||
2 – 50 |
1 |
Ít nhất là 3 |
Ít nhất là 2 |
1 |
Vốn điều lệ
Ưu điểm
- Vốn điều lệ lớn giúp doanh nghiệp có khả năng đầu tư vào các dự án lớn, mở rộng quy mô kinh doanh.
- Đảm bảo khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính và giảm rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp. Nói cách khác, công ty có vốn điều lệ lớn sẽ có khả năng chịu đựng và tái cấu trúc nhanh chóng hơn.
Để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của vốn điều lệ đối với hoạt động của doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo bài viết về vốn điều lệ là gì tại đây.
Nhược điểm
- Chi phí liên quan đến pháp lý và quản lý cao hơn, nhất là trong việc tuân thủ các quy định và báo cáo.
- Mức độ phức tạp cao hơn, thường đòi hỏi sự theo dõi và kiểm soát chặt chẽ từ phía ban lãnh đạo để đảm bảo vốn được sử dụng một cách có lợi nhất.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
VỐN ĐIỀU LỆ |
||||
Tài sản được phân biệt giữa công ty và thành viên. Giới hạn bởi vốn góp của các thành viên. |
Tài sản công ty và cá nhân của chủ sở hữu là một. Giới hạn bởi vốn góp của chủ doanh nghiệp. |
Tài sản phân biệt giữa công ty và tài sản cá nhân của cổ đông. Giới hạn bởi tổng giá trị cổ phần đã phát hành. |
Tài sản công ty và cá nhân của thành viên gộp lại. Giới hạn bởi vốn góp của các thành viên. |
Toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp là vốn điều lệ. |
Trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
Ưu điểm
- Các loại hình có tư cách pháp nhân như công ty TNHH và công ty CP giúp tách biệt trách nhiệm giữa doanh nghiệp và cá nhân, bảo vệ tài sản cá nhân.
Nhược điểm
- Một số loại hình như TNHH MTV hay DNTN chịu rủi ro lớn bằng tài sản cá nhân, có thể gặp trở ngại đáng kể khi doanh nghiệp phải đối mặt với khó khăn tài chính.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
TRÁCH NHIỆM VỀ NGHĨA VỤ TÀI SẢN |
||||
Thành viên không chịu trách nhiệm cá nhân về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty. |
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty. |
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đến mức vốn góp. |
Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp. |
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân về mọi nghĩa vụ tài sản và nợ của doanh nghiệp. |
Quyền phát hành chứng khoán
Ưu điểm
- Khả năng huy động vốn lớn thông qua phát hành cổ phần, dễ thu hút các nhà đầu tư.
- Cổ đông chia sẻ rủi ro với doanh nghiệp, giảm áp lực tài chính đối với chủ sở hữu, đảm bảo sự ổn định cho doanh nghiệp.
- Công ty CP là loại hình duy nhất trong 5 loại hình có quyền phát hành cổ phần.
Nhược điểm
- Khả năng mất kiểm soát đối với doanh nghiệp khi cổ đông mới tham gia, đặc biệt là khi họ đầu tư một lượng lớn vốn.
- Nhiều cổ đông và trả cổ tức có thể làm tăng chi phí tài chính của doanh nghiệp.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
QUYỀN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU/GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
||||
Không |
Không |
Có |
Không |
Không |
Khả năng huy động vốn
Ưu điểm
- Khả năng huy động vốn lớn giúp mở rộng quy mô kinh doanh, dễ dàng tiếp cận nguồn đầu tư.
- Công ty CP có khả năng huy động vốn lớn thông qua phát hành cổ phần, nhưng cần chia sẻ quyền lợi và quyền lực với cổ đông.
Nhược điểm
- Thiếu nguồn vốn làm giảm sự linh hoạt khi doanh nghiệp đối mặt với rủi ro kinh doanh. Khó thu hút nhà đầu tư, mở rộng thị trường kinh doanh.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN |
||||
Khá (4/5) Có thể huy động từ thành viên mới (tối đa 50 TV) |
Hạn chế (2/5) Huy động từ chủ sở hữu hoặc qua chuyển nhượng Muốn chuyển nhượng vốn góp đòi hỏi đổi loại hình doanh nghiệp. |
Cao (5/5) Thông qua phát hành cổ phiếu Thủ tục chuyển nhượng CP nhanh gọn |
Khá hạn chế (3/5) Có thể huy động từ TV trong cty hoặc TV mới (không giới hạn) Chuyển nhượng vốn phải có sự chấp thuận từ các thành viên còn lại. |
Thấp (1/5) Chỉ có thể huy động từ vốn chủ doanh nghiệp |
Cơ cấu tổ chức
Ưu điểm
- Cơ cấu tổ chức đơn giản tạo ra môi trường dễ quản lý, giúp quá trình ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Giảm bớt các tầng lớp quản lý không cần thiết và sự tập trung vào cơ cấu đơn giản giúp giảm chi phí hoạt động và quản lý.
Nhược điểm
- Có thể hạn chế khả năng mở rộng và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là khi quy mô doanh nghiệp tăng lên.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
CƠ CẤU TỔ CHỨC |
||||
Khá đơn giản Hạn chế đối nghị trong quản lý |
Đơn giản, chủ sở hữu thường là giám đốc và quản lý các hoạt động công ty một cách trực tiếp. => Tìm hiểu thêm chi tiết về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động và những đặc điểm nổi bật của mô hình này. |
Phức tạp vì có nhiều cổ đông, yêu cầu quản lý chuyên nghiệp |
Khá đơn giản Quản lý thông qua sự đồng thuận giữa các thành viên |
Đơn giản với một chủ sở hữu duy nhất |
Quyền quyết định các vấn đề quan trọng
Ưu điểm
- Đảm bảo sự linh hoạt và tự chủ trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Nói cách khác là chủ sở hữu có quyền lợi và trách nhiệm đầy đủ trong quyết định như DNTN, công ty TNHH MTV.
- Trong những doanh nghiệp quy mô nhỏ, quyền quyết định giúp dễ dàng đạt được sự đồng thuận giữa các thành viên như công ty TNHH.
Nhược điểm
- Quyết định dựa trên quyền lực cá nhân có thể dẫn đến mâu thuẫn và xung đột trong tổ chức. Theo đó, khi một số người sử dụng quyền lực của mình để đưa ra quyết định lợi ích cá nhân, khiến nhóm nhân viên hoặc đối tác liên quan không hài lòng.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH |
||||
Hội đồng thành viên đồng thuận đưa ra quyết định |
Chủ sở hữu đơn lẻ quyết định |
Hội đồng quản trị đưa ra quyết định. Cổ đông có quyền tham gia quyết định thông qua việc sở hữu cổ phiếu |
Thành viên hợp danh, quyết định dựa trên nguyên tắc đa số tán thành |
Chủ sở hữu đơn lẻ quyết định |
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Ưu điểm
- Các loại hình công ty có khả năng chuyển đổi loại hình có thể tạo ra tính linh hoạt và có thể dễ thích nghi khi thị trường và môi trường kinh doanh thay đổi.
- Mang lại cơ hội cho doanh nghiệp mở rộng quy mô, huy động vốn, và thực hiện chiến lược kinh doanh mới.
Nhược điểm
- Thường cần sự đồng thuận từ cổ đông, thành viên hay các bên liên quan khác để ra quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Một số thủ tục pháp lý và chi phí liên quan đến việc chuyển đổi, đặc biệt là khi muốn chuyển đổi thành loại hình có quy mô lớn hơn.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP |
||||
Có Chuyển đổi thành Công Ty CP (khi có >50 thành viên) |
Có Chuyển đổi thành Công Ty TNHH 2 TV trở lên hoặc Công Ty CP. |
Có Chuyển đổi thành Công Ty TNHH MTV, hoặc TNHH 2 TV trở lên. |
Không Không được chuyển đổi sang loại hình khác. |
Có Có thể chuyển đổi thành 4 loại hình còn lại. |
Mức độ ưa chuộng của loại hình doanh nghiệp
- Mức độ ưa chuộng cao đồng nghĩa loại hình đó mang lại sự đa dạng lựa chọn về mô hình, khả năng điều chỉnh và thích nghi tốt. Trong đó, mô hình công ty TNHH và công ty cổ phần là có mức độ ưa chuộng phổ biến nhất.
- Công Ty TNHH MTV là loại hình có mức độ ưa chuộng cao bởi cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý; thích hợp cho cá nhân kinh doanh với quy mô nhỏ và vừa.
- Trong khi đó, DNTN ít được lựa chọn hơn do tính rủi ro cao và khả năng huy động vốn thấp.
Công ty TNHH |
Công ty TNHH MTV |
Công ty CP |
Công ty HD |
DNTN |
MỨC ĐỘ ƯA CHUỘNG |
||||
Phổ biến |
Cao |
Phổ biến |
Thấp |
Thấp |
Dịch vụ thành lập công ty nhanh chóng và uy tín tại Dịch Vụ Thuế 24h
Tư Vấn Luật và Dịch Vụ Thuế 24h, với hơn 11 năm kinh nghiệm, tự hào là đối tác đáng tin cậy hàng đầu về mảng pháp lý và kế toán tại TP. HCM và khu vực lân cận. Chúng tôi đã phụng sự cho hơn 1000+ doanh nghiệp lớn nhỏ và nhận được phản hồi tích cực từ quý khách hàng.
Dịch vụ Thuế 24h chuyên cung cấp dịch vụ:
- Thành lập Công Ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên
- Thành lập Công Ty Cổ Phần
- Thành lập Công Ty Vốn Nước Ngoài
- Đăng ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể
GÓI CƠ BẢN |
GÓI NÂNG CAO |
GÓI HOÀN THIỆN |
1.500.000đ |
3.800.000đ |
4.800.000đ |
3 ngày làm việc |
5 ngày làm việc |
5 ngày làm việc |
|
|
|
Ngoài ra, chúng tôi có Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nhanh chóng – trọn gói với giá hợp lý. Dưới đây là bảng chi phí bao gồm tất cả các khoản hỗ trợ của chúng tôi:
Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Dịch vụ Thuế 24h bao gồm những gì? |
Chi phí (Đồng) |
Triển khai dịch vụ |
500,000 |
Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước |
200,000/ Hồ Sơ |
Công bố thông tin trên cổng thông tin quốc gia |
300,000/ Lần |
Làm lại con dấu |
400,000/ Lần |
Tổng Chi Phí Trọn Gói |
1,400,000 đồng |
Lựa chọn Dịch Vụ Thuế 24h, khách hàng đến với dịch vụ chuyên nghiệp và uy tín.
Lợi ích của khách hàng nhận được:
- Tư vấn miễn phí, phục vụ 24/7: Đội ngũ chuyên viên tư vấn có kinh nghiệm sẽ hỗ trợ khách hàng giải đáp thắc mắc, lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu. Sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7, tư vấn MIỄN PHÍ về pháp lý, thuế, và kế toán nhanh chóng và hiệu quả.
- Bàn giao hồ sơ đúng hạn, tận nơi: Chúng tôi đảm bảo bàn giao hồ sơ đúng thời hạn và tuân thủ nguyên tắc tôn trọng thời gian của khách hàng, giúp doanh nghiệp hoạt động suôn sẻ, tối ưu hóa.
- Đội ngũ kinh nghiệm: Với nhiều năm xử lý các dự án và vấn đề pháp lý phức tạp, Thuế 24h là đối tác đáng tin cậy, giúp doanh nghiệp giải quyết mọi nỗi lo.
- Chất lượng dịch vụ được đánh giá cao: Là đối tác của hơn 1000 doanh nghiệp, chúng tôi đạt được sự tin tưởng và phản hồi tích cực từ khách hàng.
Câu hỏi thường gặp về loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp nào ở Việt Nam phổ biến nhất?
Trong thị trường doanh nghiệp Việt Nam, công ty TNHH và công ty CP là hai loại hình doanh nghiệp phổ biến. Hai lý do điển hình là vì:
- Có tính linh hoạt cao cho việc quản lý và vận hành doanh nghiệp, khả năng thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn.
- Tách biệt tài sản cá nhân và công ty, giảm rủi ro cho các bên liên quan.
Loại hình doanh nghiệp nào ở Việt Nam không có tư cách pháp nhân?
Trong 5 loại hình công ty, chỉ có doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Căn cứ Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân không được coi là một thực thể pháp lý độc lập, và tài sản của doanh nghiệp được xem xét là tài sản của chủ sở hữu cá nhân.
Loại hình công ty nào được phép phát hành cổ phiếu?
Theo Khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty CP là loại hình công ty duy nhất được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu, và các loại chứng khoán khác(2). Đây cũng là đặc điểm khiến công ty CP có khả năng huy động vốn từ cộng đồng cổ đông lớn hơn khi so sánh các loại hình doanh nghiệp, giúp họ mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh.
Trong bối cảnh thị trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp vô cùng quan trọng đối với nhà khởi nghiệp.
Bước đầu tiên, so sánh các loại hình doanh nghiệp như Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Tư nhân, Công ty Hợp danh và Công ty TNHH Một Thành viên, biết rõ ưu nhược điểm của từng mô hình để đưa ra quyết định sáng suốt nhất!
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn chọn lựa được loại hình doanh nghiệp lý tưởng với mục tiêu kinh doanh, quy mô công ty bạn hướng tới. Liên hệ ngay để được giải đáp thắc mắc, tư vấn miễn phí về các vấn đề pháp lý doanh nghiệp cùng chuyên viên tận tâm của Dịch vụ Thuế 24h!
*Nguồn tham khảo:
(1): https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2024/01/buc-tranh-ve-tinh-hinh-dang-ky-doanh-nghiep-nam-2023-va-du-bao-xu-huong-doanh-nghiep-trong-nam-2024/
(2): https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/39958/chung-khoan-la-gi-doanh-nghiep-duoc-phat-hanh-nhung-loai-chung-khoan-nao