Bạn là nhà đầu tư nước ngoài muốn bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Việc thành lập công ty vốn nước ngoài đi kèm nhiều thủ tục, yêu cầu pháp lý, và có những điểm khác biệt so với doanh nghiệp trong nước. Nếu không nắm rõ, bạn có thể mất nhiều thời gian, chi phí, thậm chí bị từ chối hồ sơ.
Nhưng đừng lo, chỉ cần hiểu đúng và đi đúng quy trình, mọi thứ sẽ trở nên suôn sẻ. Bài viết sau Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ và chi tiết từng bước cần làm khi thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam.
Văn bản pháp luật quy định việc thành lập công ty vốn nước ngoài:
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư 06/2019/TT-NHNN
Những hình thức thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Nhiều doanh nghiệp nước ngoài đang tìm cơ hội đầu tư vào Việt Nam, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ các hình thức pháp lý khi thành lập công ty tại đây.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Trong hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài tham gia ngay từ bước đầu tiên khi thành lập công ty tại Việt Nam. Họ trực tiếp đăng ký và góp vốn điều lệ ban đầu, với tỷ lệ có thể từ 1% đến 100%, tùy theo lĩnh vực hoạt động và quy định pháp luật.
Đây là hình thức phổ biến với các doanh nghiệp muốn kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh ngay từ ban đầu.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần
Ở hình thức này, công ty Việt Nam đã được thành lập trước. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện góp vốn, hoặc mua lại phần vốn góp / cổ phần với tỷ lệ phù hợp (1% – 100%), tùy theo ngành nghề.
Sau khi giao dịch hoàn tất và được chấp thuận bởi cơ quan chức năng, công ty Việt Nam chuyển đổi thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Hình thức này giúp tiết kiệm thời gian và tận dụng sẵn nền tảng pháp lý và nhân sự, kinh nghiệm sẵn có của công ty nội địa.
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Năm 2024, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam đạt hơn 30 tỷ USD(1), tăng gần 5% so với cùng kỳ, cho thấy niềm tin ngày càng lớn của nhà đầu tư toàn cầu vào thị trường Việt Nam. Dù vậy, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư sẽ cần đáp ứng hàng loạt điều kiện pháp lý quan trọng.
Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua từng điều kiện dưới đây.

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập công ty từ đầu
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam với tỷ lệ vốn góp từ 1% đến 100%, tùy theo ngành nghề kinh doanh. Hình thức này yêu cầu nhà đầu tư phải (1) lập dự án đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để đăng ký doanh nghiệp.
Đồng thời, (2) cần đảm bảo hoạt động trong ngành nghề không bị cấm và phù hợp với cam kết tiếp cận thị trường theo quy định Luật Đầu tư 2020.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp, mua cổ phần
Thay vì thành lập mới, nhà đầu tư có thể mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam đã đăng ký kinh doanh.
Để áp dụng được hình thức này, nhà đầu tư cần đáp ứng ba điều kiện chính về tiếp cận thị trường, an ninh – quốc phòng, và tuân thủ pháp luật đất đai. Theo đó, nếu công ty đang sở hữu hoặc sử dụng đất, việc chuyển nhượng phải phù hợp với quy định hiện hành, nhất là tại xã, phường, thị trấn biên giới hoặc ven biển.
Điều kiện về chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài, không phân biệt quốc tịch, miễn là quốc gia đó không bị hạn chế theo các cam kết quốc tế của Việt Nam.
- Với cá nhân, cần đủ 18 tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Trong trường hợp là tổ chức, cần có giấy phép thành lập hợp pháp và hoạt động theo quy định pháp luật tại nước sở tại.
Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư bắt buộc phải chứng minh năng lực tài chính phù hợp với quy mô dự án. Điều này có thể được thể hiện qua sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản ngân hàng, hoặc báo cáo tài chính (đối với tổ chức),…
Việc chứng minh tài chính không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cơ sở để cơ quan nhà nước đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư, đặc biệt với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Điều kiện về trụ sở của công ty, địa điểm thực hiện dự án
Công ty bắt buộc phải có địa chỉ rõ ràng, không được đặt tại chung cư dùng để ở. Nhà đầu tư cần cung cấp hợp đồng thuê nhà/xưởng hợp pháp và phù hợp với ngành nghề kinh doanh đăng ký.
Ví dụ, nếu đăng ký sản xuất, địa điểm phải được phép dùng làm nhà xưởng và không vi phạm quy hoạch địa phương.
Điều kiện về năng lực kinh nghiệm và các điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư
Một số lĩnh vực đặc thù như y tế, giáo dục, tài chính,… yêu cầu nhà đầu tư chứng minh kinh nghiệm chuyên môn hoặc có chứng chỉ hành nghề. Ngoài ra, cũng cần tuân thủ các điều kiện cụ thể như vốn pháp định, nhân sự chuyên môn hoặc quy mô đầu tư tối thiểu.
Như vậy, thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam có thể không quá phức tạp. Nhưng, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ về tài chính, pháp lý, cũng như hiểu rõ điều kiện theo từng ngành nghề để tránh rủi ro không mong muốn.
Ngay phần tiếp theo, Dịch Vụ Thuế 24h hướng dẫn các nhà đầu tư chi tiết từng bước cần làm trong quy trình đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài.
Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài có nhà đầu tư góp vốn từ đầu
Khác với hình thức mua lại phần vốn góp trong công ty Việt Nam đang hoạt động, góp vốn từ đầu là cách trực tiếp nhất để một cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thiết lập một pháp nhân mới hoàn toàn tại Việt Nam. Hình thức này sẽ đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về pháp lý, thủ tục và cam kết tài chính ngay từ giai đoạn đầu.
Trình tự các bước đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, gồm:
- Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức;
- Đề xuất dự án;
- Chứng minh năng lực tài chính;
- Văn bản liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có);
- Giải trình công nghệ (nếu cần); và
- Hợp đồng hợp tác BCC (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Nếu dự án triển khai trên nhiều tỉnh, có thể nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi dự kiến đặt trụ sở dự án. Trong quá trình này, nhà đầu tư nên theo dõi sát sao để kịp thời bổ sung hồ sơ nếu có yêu cầu.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xét duyệt và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là cơ sở pháp lý để nhà đầu tư thực hiện bước tiếp theo trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Lưu ý, thời hạn có thể kéo dài nếu dự án cần xin ý kiến chuyên ngành.
Bước 4: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin đăng ký doanh nghiệp theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông (tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký);
- Giấy tờ cá nhân/tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự (nếu tổ chức nước ngoài tham gia).
Bước 5: Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày. Nội dung bao gồm tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông,… Việc này nhằm đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật, chi tiết tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.
Bước 6: Khắc con dấu doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành khắc con dấu pháp nhân sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có quyền tự quyết về hình thức, số lượng và nội dung con dấu, nhưng phải đảm bảo dấu thể hiện tên và mã số doanh nghiệp. Ngoài ra, cần sử dụng và lưu giữ con dấu cần thống nhất và đúng quy định.
Bước 7: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện hoạt động kinh doanh
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện như giáo dục, y tế, vận tải,… doanh nghiệp phải xin thêm giấy phép con từ các cơ quan chuyên ngành. Thời gian và điều kiện cấp phụ thuộc từng lĩnh vực, yêu cầu thêm tài liệu như hồ sơ năng lực, phương án kinh doanh, bằng cấp chuyên môn,…
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại ngân hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối. Đây là tài khoản bắt buộc để nhận góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài. Mọi hoạt động góp vốn, chia lợi nhuận và chuyển vốn ra nước ngoài đều phải thực hiện qua tài khoản này để đảm bảo hợp pháp.
Bước 9: Thực hiện các thủ tục khác sau thành lập công ty
Đây đều là phần việc thiết yếu để doanh nghiệp đi vào hoạt động đúng quy định và hiệu quả. Sau khi hoàn tất thủ tục pháp lý chính, doanh nghiệp cần tiến hành các bước như:
- Góp vốn đủ theo cam kết;
- Đăng ký chữ ký số;
- Mở tài khoản thanh toán;
- Thủ tục kê khai thuế ban đầu;
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
- Thực hiện chế độ kế toán.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần
Nhiều công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam không bắt đầu từ con số 0, mà hình thành thông qua việc mua lại phần vốn góp trong công ty nội địa đã hoạt động ổn định. Hình thức này giúp nhà đầu tư nhanh chóng gia nhập thị trường, tận dụng mạng lưới sẵn có và tiết kiệm thời gian thiết lập ban đầu.

Bước 1: Thành lập công ty vốn Việt Nam
Trước khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần, cần đảm bảo doanh nghiệp Việt Nam đã được thành lập hợp pháp. Công ty này phải có 100% vốn trong nước tại thời điểm đăng ký đầu tư.
Đây là điều kiện tiên quyết để thực hiện các bước tiếp theo. Do đó, nếu chưa có công ty, bên Việt Nam cần làm thủ tục thành lập doanh nghiệp trước.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Theo căn cứ pháp lý Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị:
- Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần, nêu rõ tỷ lệ sở hữu dự kiến;
- Giấy tờ pháp lý: CMND/hộ chiếu (cá nhân) hoặc Giấy phép kinh doanh (tổ chức);
- Thỏa thuận chuyển nhượng hoặc hợp đồng góp vốn với doanh nghiệp Việt Nam;
- Nếu doanh nghiệp sở hữu đất đai, nộp thêm bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc chuẩn bị kỹ hồ sơ giúp các nhà đầu tư rút ngắn thời gian xử lý tại cơ quan chức năng và tăng tỉ lệ thành công.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp
Hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Trong vòng 15 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ cấp Văn bản chấp thuận góp vốn/mua cổ phần.
Sau khi có giấy xác nhận, doanh nghiệp có thể chuyển sang bước tiếp theo ngay.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua cổ phần, góp vốn
Bước tiếp theo là nhà đầu tư tiến hành chuyển tiền góp vốn hoặc thanh toán mua cổ phần theo quy định Thông tư 06/2019/TT-NHNN.
- Nếu tỷ lệ sở hữu trên 51%, công ty cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối.
- Nhà đầu tư chuyển số tiền góp vốn vào tài khoản này, đồng thời phải kê khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân, hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (tùy trường hợp) theo quy định pháp luật.
- Toàn bộ giao dịch vốn phải thực hiện qua tài khoản này để đảm bảo hợp pháp khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài hoặc tăng vốn sau này.
Bước 5: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi giao dịch hoàn tất, công ty cần cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung ĐKKD.
- Quyết định và biên bản họp của HĐTV hoặc HĐCĐ (nếu có).
- Hợp đồng chuyển nhượng, biên lai góp vốn.
- Danh sách cổ đông nước ngoài, thành viên góp vốn sau khi thay đổi.
- Giấy tờ tùy thân của nhà đầu tư nước ngoài (công chứng, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự nếu cần thiết).
Bước 6: Xin cấp Giấy phép kinh doanh đủ điều kiện hoạt động
Một số lĩnh vực yêu cầu giấy phép con sau khi thay đổi thành phần sở hữu. Chẳng hạn như với nhóm bán lẻ hàng hóa cần xin Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương cấp. Còn các lĩnh vực giáo dục, dược phẩm, vận tải, tài chính,… thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện nên cần giấy phép chuyên ngành tương ứng.
Cần bổ sung các giấy phép này bởi lẽ chúng là điều kiện để doanh nghiệp chính thức hoạt động hợp pháp trong các lĩnh vực có điều kiện.
Có thể thấy rằng, thành lập công ty vốn nước ngoài, dù theo hình thức trực tiếp hay góp vốn / mua cổ phần, đều yêu cầu các nhà đầu tư có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới chỉ là bước đầu. Đi kèm với đó các nhà đầu tư được khuyến nghị nên nắm rõ những lưu ý then chốt để doanh nghiệp vận hành ổn định và phát triển lâu dài hơn.
Một số lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Dưới đây là các lưu ý quan trọng giúp nhà đầu tư nước ngoài tránh rủi ro và thuận lợi hơn khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Xác định rõ lĩnh vực và điều kiện đầu tư
Không phải lĩnh vực nào cũng cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia, và một số ngành nghề còn yêu cầu tỷ lệ sở hữu nhất định đối với đối tác Việt Nam hoặc xin ý kiến thẩm tra của bộ ngành.
Ví dụ: Trong lĩnh vực logistics, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa), thì tỷ lệ sở hữu vốn không được vượt quá 49%(2). Ngoài ra, số thuyền viên nước ngoài trên tàu treo cờ Việt Nam không được vượt quá 1/3 tổng định biên, và vị trí thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất bắt buộc là công dân Việt Nam.
Điều này cho thấy: ngay cả khi ngành nghề được phép đầu tư, thì nhà đầu tư vẫn cần tuân thủ các giới hạn và điều kiện chi tiết về tỷ lệ sở hữu, nhân sự hoặc mô hình hoạt động. Do đó, cần tra cứu kỹ Biểu cam kết WTO và Luật Đầu tư để xác định phạm vi đầu tư hợp pháp.
Chứng minh năng lực tài chính
Nhà đầu tư cần có tài chính minh bạch, tương xứng với quy mô dự án. Các tài liệu thường dùng gồm sao kê ngân hàng, sổ tiết kiệm, hay báo cáo tài chính (đối với pháp nhân),… Đặc biệt, với hình thức thành lập công ty mới, hồ sơ sẽ bị từ chối nếu năng lực tài chính không thuyết phục.
Lưu ý địa điểm đặt trụ sở
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải có địa chỉ kinh doanh hợp pháp ngay khi đăng ký. Trụ sở không được đặt tại nhà chung cư, và phải phù hợp với quy hoạch ngành nghề đăng ký. Nên ưu tiên sử dụng văn phòng cho thuê đã có sẵn hợp đồng và giấy tờ nhà đất rõ ràng.
Tuân thủ quy định về tài khoản vốn đầu tư
Sau khi được cấp giấy phép đầu tư, doanh nghiệp phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch góp vốn, nhận lợi nhuận. Nếu sử dụng tài khoản cá nhân hoặc không đúng loại tài khoản là vi phạm pháp luật và dễ bị xử phạt hành chính.
Hoàn thành báo cáo định kỳ và kiểm toán
Khác với công ty nội địa, doanh nghiệp có vốn nước ngoài phải nộp báo cáo giám sát đầu tư hằng năm, nộp báo cáo thực hiện dự án, thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm,… Đây là các nghĩa vụ bắt buộc để đảm bảo sự minh bạch và giám sát từ cơ quan nhà nước. Các trường hợp không nộp, chậm nộp có thể bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép.
So sánh ưu nhược điểm của 2 hình thức thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư có thể lựa chọn giữa hai hình thức phổ biến: đầu tư trực tiếp (thành lập mới) hoặc gián tiếp (góp vốn, mua lại phần vốn góp). Mỗi hình thức đều có những lợi ích và hạn chế riêng, phụ thuộc vào nhu cầu và chiến lược của nhà đầu tư.
Tiêu chí |
Góp vốn/mua lại phần vốn (Đầu từ gián tiếp) |
Thành lập mới (Đầu tư trực tiếp) |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp nên cân nhắc kỹ giữa việc tối ưu chi phí và thời gian, hay đảm bảo tính độc lập và minh bạch trong vận hành.
Và để việc lựa chọn trở nên dễ dàng, chính xác ngay từ bước đầu, việc đồng hành cùng một đơn vị tư vấn có kinh nghiệm là điều không thể thiếu. Công ty Dịch Vụ Thuế 24h, với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ dịch vụ pháp lý cho đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kỳ vọng trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình này cho các nhà đầu tư.
Đặc biệt, với dịch vụ thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức, được tư vấn chiến lược từ “quyết định đầu tư” đến “hiện thực hóa hồ sơ pháp lý doanh nghiệp” nhanh chóng!
Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài trọn gói và nhanh chóng của Dịch Vụ Thuế 24h

Thành lập công ty vốn nước ngoài – tưởng phức tạp, nhưng có thể đơn giản hơn bạn nghĩ. Bạn là nhà đầu tư đang lo lắng về:
- Không rõ bắt đầu từ đâu, thủ tục như thế nào?
- Lo hồ sơ bị trả lại vì thiếu giấy tờ hoặc sai quy định?
- Lo gặp rào cản ngôn ngữ, pháp lý, thời gian chờ đợi kéo dài?
- Lo chi phí phát sinh không minh bạch?
Công ty Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp giải pháp trọn gói cho doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ dịch vụ pháp lý doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng tôi đã đồng hành cùng hàng trăm nhà đầu tư nước ngoài mở công ty thành công, nhanh chóng, và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi tùy theo hình thức đầu tư hoặc góp vốn và khu vực thực hiện. Dưới đây là bảng giá chi tiết từ Dịch Vụ Thuế 24h, cung cấp thông tin minh bạch để hỗ trợ nhà đầu tư lựa chọn giải pháp phù hợp:
Hình thức thành lập |
Miền Nam (VNĐ) |
Miền Trung (VNĐ) |
Miền Bắc (VNĐ) |
Góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài | 15.000.000 |
23.000.000 |
23.000.000 |
Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài |
30.000.000 |
25.000.000 |
30.000.000 |
Tại sao chọn Dịch Vụ Thuế 24h?
- Tư vấn rõ ràng, trung thực từ đầu, không phát sinh chi phí ẩn.
- Soạn hồ sơ và nộp thay khách hàng, nhà đầu tư không cần tốn công đi lại hay phải tự làm việc với cơ quan nhà nước.
- Xử lý tất cả thủ tục trọn gói, hỗ trợ xin giấy phép đăng ký đầu tư (IRC), đăng ký doanh nghiệp (ERC), con dấu, tài khoản vốn, đăng ký thuế,…
- Đội ngũ chuyên viên lành nghề, giỏi luật, hiểu nhà đầu tư, tận tâm với khách hàng.
- Hỗ trợ từ A-Z kể cả sau khi thành lập (kế toán, thuế, lao động, tạm trú,…)
Thành lập công ty vốn nước ngoài là bước đi chiến lược nhưng có thể không hề dễ dàng với nhà đầu tư mới, nhất là khi phải đối mặt với pháp lý phức tạp, ngôn ngữ bất đồng, và hàng loạt quy định cần nghiêm ngặt tuân thủ. Vì thế, thay vì tự mày mò trong hàng tá giấy tờ và thủ tục, hãy để Dịch Vụ Thuế 24h đồng hành cùng bạn. Chúng tôi không chỉ xử lý hồ sơ, mà còn giúp bạn hiểu rõ từng bước, từng quyết định phù hợp.
Bắt đầu hành trình kinh doanh tại Việt Nam một cách chuyên nghiệp và an tâm! Gọi ngay hotline hoặc gửi lời nhắn cho các chuyên viên Dịch Vụ Thuế 24h ngay hôm nay!
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (thường gọi là FDI – Foreign Direct Investment) là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài thông qua việc góp vốn, mua cổ phần, hoặc thành lập doanh nghiệp mới.
Những loại hình công ty nào doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập các loại hình sau:
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh (không được phổ biến)
Các loại thuế công ty vốn nước ngoài cần phải đóng?
Các loại thuế chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần đóng đó là:
- Lệ phí môn bài
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Thuế xuất khẩu / nhập khẩu (nếu có)
- Thuế nhà thầu nước ngoài (nếu có)
Các nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu bao nhiêu cổ phần trong doanh nghiệp?
Tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh:
Trường hợp |
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài |
Ngành nghề không hạn chế |
Đến 100% |
Ngành nghề có điều kiện WTO/FTA |
Theo tỷ lệ quy định (ví dụ: 49%, 51%, 99%) |
Ngành nghề cấm |
Không được tham gia |
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có những chính sách ưu đãi nào?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hưởng nhiều chính sách ưu đãi nếu hoạt động trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc đặt tại địa bàn ưu đãi. Các ưu đãi bao gồm: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất ưu đãi 10%, miễn thuế 2–4 năm, giảm 50% trong 4–9 năm tiếp theo), miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, nguyên liệu chưa sản xuất được trong nước, và miễn hoặc giảm tiền thuê đất trong thời gian dài.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn được hỗ trợ về thủ tục hành chính, hạ tầng, và nếu có dự án lớn (trên 3.000 tỷ đồng), có thể được đàm phán ưu đãi đặc biệt với Chính phủ. Các chính sách này nhằm thu hút đầu tư chất lượng cao, công nghệ tiên tiến và tạo nhiều việc làm cho Việt Nam.
Công ty vốn nước ngoài có được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?
Có, công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoàn toàn được phép thành lập các đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh tại Việt Nam, giống như doanh nghiệp trong nước.
Nguồn tham khảo:
(1) https://antv.gov.vn/kinh-te-5/viet-nam-diem-den-hap-dan-cua-cac-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-F96092FDE.html
(2) https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-logistics-cua-nha-dau-tu-trong-nuoc-va-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-la-gi-the-896230-159482.html