Tìm kiếm
Close this search box.

Công ty TNHH Một Thành Viên là gì? Đặc điểm của công ty

công ty tnhh 1 thành viên là gì
Nội dung chính:

Theo thống kê của Sở Kế hoạch và đầu tư, chỉ tính đến năm 2020 đã có hơn 3.087 công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) được thành lập và hoạt động trên địa bàn TP. Hà Nội. Đây là một con số ấn tượng cho thấy sự phổ biến của mô hình mô hình công ty TNHH 1 thành viên trong cộng đồng doanh nghiệp tại Việt Nam.

Vậy hiểu chính xác công ty TNHH 1 thành viên là gì? Về cơ bản, đây là doanh nghiệp có một chủ sở hữu duy nhất và họ chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trong phạm vi vốn điều lệ. Với sự linh hoạt trong cấu trúc quản lý và trách nhiệm giới hạn về tài sản công ty, mô hình này mang lại nhiều lợi ích cho chủ doanh nghiệp mới.

Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, cơ cấu tổ chức cũng như quyền lợi và trách nhiệm của công ty TNHH 1 thành viên trong bài viết dưới đây.

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên (Single-Member Limited Liability Company) là một loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Trong đó, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. 

công ty tnhh mtv là gì
Công ty TNHH Một Thành Viên là gì

Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ, loại công ty này có tư cách pháp nhân và không được phép phát hành cổ phần. Thay vào đó, công ty 1 thành viên có thể phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện vay vốn ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty.

Có thể bạn quan tâm: Nếu bạn đang tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp, đừng bỏ lỡ: Tìm hiểu thêm về công ty TNHH là gì trong bài viết này.

Mô hình công ty TNHH 1 thành viên là một lựa chọn hợp lý cho các cá nhân hoặc tổ chức nhỏ muốn sở hữu và kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh. Với lịch sử phát triển ổn định và sự linh hoạt trong cấu trúc quản lý, loại hình này hiện đang ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. 

Mô hình công ty TNHH MTV có khả năng hoạt động và phát triển mạnh mẽ, được minh chứng qua nhiều doanh nghiệp thành công tại Việt Nam. 

Ví dụ công ty TNHH 1 thành viên, Dược Sài Gòn (Sapharco) đã khẳng định vị thế trong ngành dược phẩm với chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hay thương mại Tiki, một trong những sàn thương mại điện tử hàng đầu, đã phát triển vượt bậc nhờ mô hình quản trị tinh gọn. 

Tương tự, Viễn Thông Quốc Tế FPT đã tận dụng sự linh hoạt của cấu trúc để mở rộng mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ. Những ví dụ này cho thấy rằng mô hình công ty một thành viên, khi được quản lý tốt và có chiến lược phát triển hợp lý, có thể đạt được sự tăng trưởng bền vững và thành công trên thị trường.

Ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH 1 thành viên

Hiểu rõ khái niệm công ty TNHH một thành viên là gì, bạn sẽ có cơ sở để lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với nhu cầu của mình. Dưới đây là những ưu và nhược điểm trong hoạt động của mô hình kinh doanh này:

Ưu điểm

  • Đa dạng đối tượng thành lập: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân hoặc tổ chức đều có thể thành lập công ty TNHH MTV, không bị giới hạn như doanh nghiệp tư nhân.
  • Quyền quyết định tập trung: Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty TNHH MTV. Từ đó đưa ra quyết định nhanh chóng, không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác, làm cho quá trình quản lý đơn giản hơn.
  • Tư cách pháp nhân: Công ty TNHH 1 thành viên được thừa nhận là một chủ thể pháp lý độc lập. Doanh nghiệp có thể hoạt động ổn định, mà không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với chủ sở hữu.
  • Trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, hạn chế rủi ro tài chính cá nhân khi công ty gặp khó khăn.
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản: Bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Nếu công ty do tổ chức làm chủ sở hữu, có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên, bầu ra Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Quyền chuyển nhượng vốn linh hoạt: Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty và có thể tăng vốn điều lệ bằng cách chủ sở hữu góp thêm vốn hoặc công ty phát hành trái phiếu.

Hạn chế

  • Hạn chế huy động vốn: Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu, hạn chế khả năng huy động vốn lớn từ công chúng.
  • Thủ tục chuyển đổi phức tạp: Khi cần huy động thêm vốn góp từ cá nhân, tổ chức khác, công ty TNHH MTV buộc phải làm thủ tục pháp lý chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
  • Hệ thống pháp luật khắt khe: Các quy định pháp luật áp dụng với công ty TNHH 1 thành viên khắt khe hơn so với doanh nghiệp tư nhân, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt hơn.
  • Hạn chế quyền sở hữu tài sản góp vốn: Chủ sở hữu phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty, hạn chế khả năng sử dụng tài sản của chủ đầu tư.
Cty TNHH 1 thành viên
Ưu điểm và hạn chế của Công ty TNHH 1 thành viên

Ngoài ra, để có cái nhìn toàn diện và đưa ra quyết định sáng suốt, doanh nghiệp có thể xem thêm bài viết về công ty TNHH 2 thành viên là gì, cùng với những ưu nhược điểm để so sánh và lựa chọn mô hình phù hợp với nhu cầu của mình.

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hiểu rõ những đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách thức hoạt động và quản lý của loại hình công ty này.

Đặc điểm về tư cách pháp nhân

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là công ty TNHH MTV được pháp luật công nhận như một chủ thể độc lập, có quyền và nghĩa vụ riêng biệt với chủ sở hữu. 

Tư cách pháp nhân giúp công ty tự mình tham gia vào các giao dịch thương mại, ký kết hợp đồng, và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, tạo nên sự tin cậy và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm về thành viên công ty TNHH 1 thành viên

  • Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp, có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài, nhưng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về năng lực pháp luật, hành vi dân sự và hành vi kinh doanh. Trừ các trường hợp như cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, và các tổ chức bị cấm kinh doanh.
  • Chủ sở hữu công ty có thể là một cá nhân hoặc tổ chức, nắm giữ toàn bộ quyền quản lý, điều hành và chi phối các hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Công ty TNHH 1 thành viên có thể được quản lý và hoạt động theo hai mô hình khác nhau:
    • Mô hình chủ sở hữu là cá nhân: Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Kiểm soát viên.
    • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Kiểm soát viên.
  • Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc/Giám đốc được quy định rõ trong Điều lệ công ty và hợp đồng lao động, có thể được Chủ tịch công ty kiêm nhiệm hoặc thuê người khác đảm nhận.
  • Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Ví dụ: Ông N quyết định thành lập Công ty TNHH MTV X ngành bán lẻ đồ gia dụng tại TP.HCM với số vốn điều lệ ban đầu là 500 triệu đồng.

Với vai trò là chủ sở hữu duy nhất của công ty, ông N có toàn quyền quyết định về chiến lược kinh doanh, quản lý nhân sự, và các quyết định quan trọng khác của công ty, cũng như chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn 500 triệu mà ông đã góp vào công ty.

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, nếu có sự thay đổi về thành viên, công ty TNHH 1 thành viên cần tiến hành thủ tục thay đổi thông tin theo quy định pháp luật. Để thực hiện việc này, hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH phải được chuẩn bị đầy đủ và nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh, đảm bảo sự cập nhật và minh bạch trong quản lý doanh nghiệp.

Đặc điểm về vốn điều lệ công ty

  • Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên được xác định là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Đặc điểm về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

  • Công ty TNHH 1 thành viên thực hiện nguyên tắc tách bạch tài sản giữa tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty.
  • Chủ sở hữu chỉ có quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Nếu rút vốn thông qua các phương tiện khác, chủ sở hữu và các cá nhân, tổ chức liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Đặc điểm về huy động vốn và phát hành trái phiếu/cổ phiếu

  • Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần, trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH 1 thành viên có thể phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan.
  • Có thể huy động vốn công ty bằng một trong hai cách:
    • Chủ sở hữu góp thêm vốn vào công ty.
    • Công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác. Khi đó, công ty buộc phải chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Để hiểu rõ hơn về một trong hai cách thực hiện trên, hãy cùng tìm hiểu thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH MTV trong bài viết này, nhằm đảm bảo quá trình này diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

  • Trường hợp giảm vốn điều lệ:
    • Công ty có thể hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
    • Nếu vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn, công ty phải giảm vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp.

Để thực hiện việc thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và đảm bảo rằng tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đều được thanh toán đầy đủ. Xem ngay hướng dẫn thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất của chúng tôi để nắm rõ quy trình và các bước cụ thể.

Đặc điểm về mua cổ phần hoặc góp vốn công ty khác

  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền mua cổ phần hoặc góp vốn trong các công ty hợp danh, công ty TNHH, hoặc công ty cổ phần. Nhằm mở rộng phạm vi đầu tư và hợp tác kinh doanh. Để đảm bảo việc góp vốn được thực hiện chính xác và đầy đủ, công ty có thể áp dụng công thức tính tỷ lệ phần trăm góp vốn, giúp chủ sở hữu và các bên liên quan theo dõi và kiểm soát quá trình góp vốn một cách hiệu quả.
  • Công ty TNHH 1 thành viên có thể trực tiếp góp vốn hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác, bao gồm:
    • Công ty cổ phần.
    • Công ty hợp danh.
    • Công ty TNHH (cả loại hình TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên trở lên).

Việc mua cổ phần hoặc góp vốn giúp công ty TNHH 1 thành viên tăng cường liên kết kinh doanh, mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Giúp chủ sở hữu tối ưu hóa lợi nhuận và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Để có cái nhìn toàn diện và đưa ra quyết định đầu tư hợp lý, chủ sở hữu cần so sánh các loại hình doanh nghiệp nhằm lựa chọn mô hình phù hợp với chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh của mình.

Đặc điểm của cty tnhh mtv
Đặc điểm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Khi nắm giữ vai trò chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, cá nhân, tổ chức không chỉ có quyền lợi đáng kể mà còn phải đảm đương nhiều trách nhiệm quan trọng. Cùng tìm hiểu chi tiết ở phần dưới đây.

Quyền lợi của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Dưới đây là các quyền lợi cụ thể của chủ sở hữu, căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Chủ sở hữu có quyền thiết lập, sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty, sao cho phù hợp với định hướng phát triển và quy định pháp luật.
  • Chủ sở hữu có thể xây dựng chiến lược phát triển dài hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm cho công ty.
  • Chủ sở hữu có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi nhiệm các vị trí quản lý cấp cao.
  • Chủ sở hữu có quyền quyết định các dự án đầu tư phát triển, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  • Chủ sở hữu có thể đưa ra các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ cho công ty.
  • Chủ sở hữu được duyệt các hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng lớn khác, đảm bảo các giao dịch quan trọng của công ty được quản lý chặt chẽ.
  • Chủ sở hữu có quyền thông qua báo cáo tài chính của công ty.
  • Chủ sở hữu có quyền quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng vốn và phát hành trái phiếu.
  • Chủ sở hữu có quyền thành lập công ty con và góp vốn vào các công ty khác.
  • Chủ sở hữu tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh.
  • Chủ sở hữu quyết định việc sử dụng lợi nhuận hợp lý và có lợi cho công ty, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
  • Chủ sở hữu có quyền quyết định tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty khi cần thiết.
  • Chủ sở hữu có quyền thu hồi toàn bộ giá trị tài sản sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
  • Chủ sở hữu còn có các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Nghĩa vụ chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là tập hợp các trách nhiệm quan trọng mà họ cần thực hiện để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi. Cụ thể quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty như đã cam kết.
  • Tuân thủ và thực hiện đúng các quy định được đề ra trong Điều lệ của công ty.
  • Phải tách biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản của công ty, không sử dụng tài sản của công ty cho mục đích cá nhân.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng và các giao dịch khác giữa chủ sở hữu và công ty.
  • Chỉ được rút vốn theo quy định và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty khi rút vốn.
  • Không được rút lợi nhuận khi công ty vẫn còn khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài sản khác cần thanh toán.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Nghĩa vụ chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Nghĩa vụ chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Cơ cấu tổ chức của mô hình công ty TNHH 1 thành viên 

Cơ cấu tổ chức của một công ty là bộ máy tổ chức và quản lý nội bộ, được thiết lập nhằm xác định cách thức hoạt động và các vị trí quản lý quan trọng trong công ty. Dưới đây là cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên, tùy thuộc vào chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân:

  • Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:
    • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
    • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:
    • Bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
    • Trong đó, chủ tịch công ty thường là chính chủ sở hữu và có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Nếu chủ sở hữu công ty TNHH MTV là doanh nghiệp nhà nước, cần thành lập thêm Ban kiểm soát theo quy định tại Khoản 2 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020.

Lưu ý: 

  • Trong tất cả các trường hợp, công ty TNHH MTV đều phải bổ nhiệm ít nhất một người đại diện theo pháp luật, thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi chức danh trong công ty đều được quy định bởi Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ tư vấn các dịch vụ liên quan đến công ty TNHH MTV

Dịch Vụ Thuế 24h là đơn vị uy tín, có hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thuế, luật và kế toán doanh nghiệp. Với phương châm “, chúng tôi cam kết cung cấp đa dạng dịch vụ trọn gói chất lượng, hiệu quả, tối ưu chi phí. 

Đội ngũ chuyên viên năng lực chuyên môn cao, sẽ không chỉ nhiệt tình hỗ trợ tư vấn thành lập doanh nghiệp mà còn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan sau khi thành lập công ty TNHH một thành viên.

Dịch vụ thành lập công ty tnhh mtv
Dịch vụ thành lập Công ty TNHH MTV tại Dịch Vụ Thuế 24h

Quy trình tư vấn dịch vụ của Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch Vụ Thuế 24h áp dụng một quy trình tư vấn và triển khai dịch vụ linh hoạt và chuyên nghiệp, bao gồm các bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu tư vấn

Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp Hotline hoặc để lại thông tin đăng ký tư vấn qua trang web của chúng tôi.

  • Bước 2: Hẹn lịch tư vấn trực tiếp

Chuyên gia của chúng tôi sẽ phân loại vấn đề và hẹn lịch với khách hàng để tư vấn chi tiết về quy trình thủ tục pháp lý.

  • Bước 3: Đề xuất dịch vụ

Dựa trên thông tin đã thu thập, chúng tôi sẽ phân tích và đề xuất giải pháp dịch vụ phù hợp nhất cho doanh nghiệp.

  • Bước 4: Ký hợp đồng và triển khai dịch vụ

Sau khi khách hàng đồng ý với giải pháp, chúng tôi sẽ chuẩn bị hợp đồng dịch vụ và tiến hành thực hiện các công việc theo quy trình đã thống nhất.

  • Bước 5: Giao nhận kết quả

Cuối cùng, chúng tôi giao nhận kết quả cho khách hàng và thực hiện điều chỉnh (nếu cần) để đảm bảo sự hài lòng tối đa.

Công ty 1 thành viên
Quy trình tư vấn thành lập công ty 1 thành viên

Các loại dịch vụ liên quan đến công ty TNHH tại Dịch Vụ Thuế 24h

Hiện nay, Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp đa dạng các gói dịch vụ liên quan đến công ty TNHH đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp. Mời bạn tham khảo chi tiết các dịch vụ chính kèm bảng giá dưới đây:

Dịch Vụ

Nội Dung Công Việc

Chi Phí Trọn Gói

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Từ 1.500.000 – 4.800.000 đồng

Thay đổi thành viên công ty TNHH

Làm thủ tục đăng ký điều chỉnh thành viên trong công ty và cập nhật thông tin pháp lý.

900.000 đồng

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty

Hỗ trợ thực hiện quy trình chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH.

900.000 đồng

Tăng vốn điều lệ công ty TNHH

Tư vấn và hỗ trợ thủ tục tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH.

900.000 đồng

Giảm vốn điều lệ công ty TNHH

Tư vấn và hỗ trợ thực hiện quy trình giảm vốn điều lệ cho công ty TNHH.

900.000 đồng

* Chi phí trên đã bao gồm lệ phí nộp cho cơ quan Nhà nước và phí dịch vụ tư vấn và hỗ trợ của Dịch Vụ Thuế 24h. Nếu Quý khách có yêu cầu đặc biệt, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá chính xác.

Cam kết dịch vụ của Dịch Vụ Thuế 24h

Thấu hiểu nhu cầu của mỗi khách hàng, Dịch Vụ Thuế 24h luôn nỗ lực củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ. Sau đây là những cam kết về dịch vụ của chúng tôi:

  • Đảm bảo hoàn thành thủ tục nhanh chóng trong vòng 3 – 5 ngày làm việc.
  • Báo giá trọn gói, minh bạch, không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng.
  • Miễn phí giao nhận hồ sơ tận nhà, giúp tiết kiệm thời gian và công sức của khách hàng.
  • Cam kết bàn giao kết quả đúng hẹn, không rủi ro trong quá trình giao dịch.
  • Cam kết bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối.
  • Miễn phí 2 tháng sử dụng dịch vụ kế toán thuế dành cho khách hàng mới để trải nghiệm dịch vụ của chúng tôi.
  • Luật sư trực tiếp tư vấn miễn phí & thường xuyên để giải quyết mọi vấn đề pháp lý phát sinh sau dịch vụ.

Câu hỏi thường gặp về công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên do ai làm chủ?

Công ty TNHH 1 thành viên có thể do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ, gọi là chủ sở hữu công ty. Trong đó, chủ sở hữu đồng thời có thể kiêm nhiệm các vị trí Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm giới hạn trong số vốn điều lệ công ty.

Công ty TNHH 1 thành viên có thể có tối đa bao nhiêu giám đốc?

Theo quy định pháp luật hiện hành, công ty TNHH 1 thành viên không có giới hạn về số lượng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể bổ nhiệm một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật mà không giới hạn số lượng giám đốc. 

Vì vậy, công ty vẫn có thể bổ nhiệm thêm giám đốc mới nếu cần thiết, miễn đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực làm việc và quy định pháp lý.

Như vậy, công ty TNHH 1 thành viên là một hình thức doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam bởi sự đơn giản về cơ cấu quản lý và tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ công ty TNHH 1 thành viên là gì và những quy định mới nhất về mô hình doanh nghiệp này. 

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ tư vấn lựa chọn và quản lý công ty, hãy tìm đến Dịch Vụ Thuế 24h. Đội ngũ chuyên nghiệp sẽ giúp việc thành lập và quản lý Công ty TNHH 1 thành viên của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn thành công trong hành trình kinh doanh!

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.