Tìm kiếm
Close this search box.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

thuế tiêu thụ đặc biệt
Nội dung chính:

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế quan trọng mà các doanh nghiệp kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt cần nắm rõ. Loại thuế này không chỉ mang lại nguồn thu ngân sách quan trọng cho Chính phủ mà còn được sử dụng như một công cụ kinh tế – xã hội để định hướng, điều tiết và kiểm soát sự tiêu dùng của người dân.

Với sự thay đổi liên tục của pháp luật thuế, việc nắm bắt các quy định mới nhất về cách tính thuế TTĐB là vô cùng cần thiết cho các cá nhân, doanh nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về thuế TTĐB, đồng thời hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế mới nhất, giúp bạn đọc nắm rõ và áp dụng hiệu quả trong thực tế.

Văn bản pháp luật quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu được áp dụng đối với một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Hàng hóa chịu thuế là các sản phẩm có tính chất xa xỉ như rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu,…

thuế tiêu thụ đặc biệt là gì
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Mục đích của loại thuế này là để điều tiết quá trình sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng của những hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong xã hội. Ngoài ra, thuế TTĐB còn góp phần điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, tăng thu cho ngân sách nhà nước và tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh.

Mặc dù các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hóa là người nộp thuế, nhưng người tiêu dùng cuối mới là người chịu thuế, vì thuế được tính vào giá bán của sản phẩm.

Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu thêm về lệ phí môn bài là gì trong bài viết của chúng tôi để hiểu thêm về một trong các loại thuế hiện nay nhé!

Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp được áp dụng tại nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Dưới đây là những đặc điểm chính giúp bạn nhận diện loại thuế này:

Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt
Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Đối tượng chịu thuế hẹp: Chỉ một số mặt hàng và dịch vụ đặc biệt bị đánh thuế TTĐB. Ví dụ: Rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, và các dịch vụ giải trí cao cấp như sòng bạc.
  • Tác động một lần trong quá trình lưu thông: Thuế TTĐB chỉ được áp dụng một lần duy nhất trong chuỗi cung ứng. Điều này có nghĩa là khi một nhà máy sản xuất bia bán sản phẩm cho nhà phân phối, thuế TTĐB sẽ được tính vào giá bán lần đầu này.
  • Là thuế gián thu: Thuế này đánh vào thu nhập của người tiêu dùng một cách gián tiếp thông qua giá cả trên thị trường. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ chịu thuế khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Mức thuế suất cao: Thuế TTĐB thường có mức thuế suất rất cao. Mục đích là hạn chế tiêu dùng các mặt hàng và dịch vụ có thể gây hại cho sức khỏe hoặc xã hội. Ví dụ: Thuế suất đối với thuốc lá lên đến 75%.

Thời hạn nộp và kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo khoản 1 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế, thuế TTĐB được khai theo tháng. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh thuế. Tuy nhiên, có một số trường hợp phải khai thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm:

  • Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu nhưng không thực hiện xuất khẩu mà bán hàng trong nước.
  • Cơ sở kinh doanh chuyển mục đích sử dụng xe ô tô, tàu bay, du thuyền từ không chịu thuế sang chịu thuế TTĐB.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thuế được khai theo từng lần phát sinh hoặc theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Những đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 2 Luật Thuế TTĐB 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, và khoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP. Cụ thể gồm có 2 nhóm đối tượng là hàng hóa và dịch vụ.

Đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Những hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế TTĐB gồm:

  • Thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá.
  • Bài lá.
  • Rượu và bia.
  • Ô tô từ 24 chỗ trở xuống, có tính năng chở hàng và chở khách.
  • Xăng và dầu các loại.
  • Xe mô tô có dung tích từ 125cm³ trở lên.
  • Tàu bay và du thuyền.
  • Hàng mã và vàng mã, trừ dụng cụ dạy học và đồ chơi cho trẻ em.

Lưu ý: Các sản phẩm đã hoàn chỉnh công đoạn lắp đặt mới phải chịu thuế TTĐB, không bao gồm linh kiện.

Đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Những dịch vụ sau đây được xác định là chịu thuế TTĐB theo quy định của pháp luật:

  • Hoạt động kinh doanh vũ trường, karaoke, cơ sở massage.
  • Hoạt động kinh doanh casino, trò chơi trúng thưởng, máy đánh bạc.
  • Kinh doanh đặt cược theo quy định của pháp luật.
  • Dịch vụ sân golf, bao gồm cung cấp thẻ chơi golf và thẻ hội viên.
  • Hoạt động kinh doanh xổ số.

Các loại dịch vụ này thường được xem là xa xỉ, do đó cần chịu thuế TTĐB để hạn chế tiêu dùng và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 

Đối tượng được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 3 Luật Thuế TTĐB và khoản 3 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, các đối tượng hàng hóa sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB:

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

2. Hàng hóa nhập khẩu, bao gồm:

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan, tổ chức; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam.
  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu.
  • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
  • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế.

3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.

4. Một số loại xe ô tô như xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở từ 24 người trở lên, xe chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao.

5. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau (trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ).

Các đối tượng trên được miễn áp dụng thuế TTĐB, nhằm tạo điều kiện cho các hoạt động xuất khẩu, viện trợ, vận chuyển hành khách và các mục đích đặc biệt khác, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Mỗi đối tượng chịu thuế TTĐB có mức đóng thuế khác nhau. Dưới đây là phương pháp tính thuế TTĐB theo quy định pháp luật, giúp cá nhân nộp thuế và các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 Luật Thuế TTĐB, số thuế TTĐB phải nộp được tính theo công thức: 

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó: 

  • Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa bao gồm các loại thuế khác.
  •  Thuế suất TTĐB được quy định cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 6 Luật Thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa và dịch vụ là giá bán ra hoặc giá cung ứng dịch vụ nhưng chưa bao gồm thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng (VAT). 

Xác định giá tính thuế chính xác giúp đảm bảo thu nộp thuế đúng quy định và minh bạch trong quá trình tính thuế đối với các sản phẩm và dịch vụ chịu thuế TTĐB.

Công thức giá tính thuế TTĐB đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Trong đó, giá tính thuế nhập khẩu là giá CIF (giá gồm cả chi phí, bảo hiểm và cước phí vận tải biển đến biên giới Việt Nam) và thuế nhập khẩu là số thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa.

Ví dụ: Công ty A nhập khẩu một lô xe ôtô từ Hàn Quốc với giá CIF là 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%. Tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu là 23.000 VND/USD. Thuế suất thuế TTĐB đối với xe ôtô là 60%.

Giá tính thuế TTĐB = (20.000 x 23.000 + 20.000 x 23.000 x 50%) = 690.000.000 đồng

Thuế TTĐB phải nộp = 690.000.000 x 60% = 414.000.000 đồng

Đối với hàng hóa tại khâu bán ra trong nước

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường, cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định thuế. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)) / (1 + Thuế suất TTĐB)

Lưu ý: Việc xác định giá tính thuế TTĐB còn phụ thuộc vào một số trường hợp đặc biệt:

  • Bán hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc: Giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt phụ thuộc bán ra.
  • Bán hàng cho đại lý: Giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng đại lý.
  • Bán hàng cho công ty liên kết: Giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn 7% giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại, cơ sở nhập khẩu bán ra. Nếu thấp hơn 7%, giá tính thuế TTĐB sẽ do cơ quan thuế ấn định.
  • Hàng hóa gia công:  Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở giao gia công hoặc giá bán sản phẩm tương đương tại thời điểm bán hàng, chưa bao gồm thuế BVMT, TTĐB, và GTGT.
  • Hàng hóa sản xuất giữa doanh nghiệp hợp tác với đối tác là cơ sở thương hiệu: Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở thương hiệu đó.
  • Hàng hóa bán trả chậm hoặc trả góp: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa nếu bán ngay một lần, không tính khoản lãi trả góp hoặc trả chậm.
  • Bia chai có đặt tiền cược vỏ chai: Hàng quý, người bán và người mua kiểm tra lại số tiền cược vỏ chai. Số vỏ chai không thu hồi được sẽ tính vào doanh thu chịu thuế TTĐB.

Vậy, nếu hộ kinh doanh rơi vào các trường hợp trên, thuế tiêu thụ đặc biệt có ảnh hưởng đến thuế kinh doanh của hộ không? Để biết câu trả lời chi tiết và rõ ràng, hãy đọc bài viết của chúng tôi về thuế hộ kinh doanh cá thể.

Đối với các ngành dịch vụ

Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ nhưng chưa bao gồm các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ: Đối với dịch vụ cờ bạc, giá tính thuế TTĐB là số tiền thu từ cược độ, trừ số tiền trả thưởng.

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / (1 + Thuế suất thuế TTĐB)

Công ty C cung cấp dịch vụ karaoke với giá 200.000 đồng/giờ, chưa bao gồm thuế GTGT. Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ karaoke là 30%.

Giá tính thuế TTĐB = (200.000) / (1 + 30%) = 153.846 đồng/giờ

Thuế TTĐB phải nộp = 153.846 x 30% = 46.154 đồng/giờ

Như vậy, việc xác định giá tính thuế TTĐB phụ thuộc vào từng đối tượng chịu thuế. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hoặc cung ứng dịch vụ cần phải xác định chính xác giá tính thuế theo quy định để kê khai và nộp thuế TTĐB đúng quy định.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể trong Biểu thuế TTĐB. Theo Luật Thuế TTĐB, Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ, biểu thuế cụ thể gồm:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

I

Hàng hóa

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

75

2

Rượu

 

 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

65

 

b) Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

 

 

– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

40

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

15

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

10

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

 

 

– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này

 

g) Xe ô tô chạy điện

 

 

(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

 

 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

3

 

+ Từ ngày 01/3/2027

11

 

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

2

 

+ Từ ngày 01/3/2027

7

 

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

1

 

+ Từ ngày 01/3/2027

4

 

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

 

 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

2

 

+ Từ ngày 01/3/2027

7

 

(2) Xe ô tô chạy điện khác

 

 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

 

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại

 

 

a) Xăng

10

 

b) Xăng E5

8

 

c) Xăng E10

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ

 

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h

Doanh nghiệp đang muốn tìm kiếm giải pháp cho những khó khăn trong việc tính toán và thực hiện nộp thuế TTĐB? Hiểu được những băn khoăn của doanh nghiệp, Dịch vụ Thuế 24h với hơn 11 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực thuế, sẵn sàng đồng hành cùng bạn, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến thuế TTĐB một cách nhanh chóng, hiệu quả và chuyên nghiệp.

Quy trình dịch vụ kế toán thuế của Dịch Vụ Thuế 24h bao gồm các bước cụ thể sau:

Quy trình dịch vụ kế toán thuế trọn gói của Dịch Vụ Thuế 24h
Quy trình dịch vụ kế toán thuế trọn gói của Dịch Vụ Thuế 24h
  • Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu, thông tin từ khách hàng

Bước đầu tiên, công ty sẽ lắng nghe các  yêu cầu và tư vấn cho khách hàng về các dịch vụ kế toán, thuế phù hợp với nhu cầu và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

  • Bước 2: Khảo sát hồ sơ, chứng từ chi tiết

Các chuyên viên kế toán sẽ tiến hành đánh giá và khảo sát kỹ lưỡng hồ sơ, chứng từ kế toán của khách hàng để có thể đưa ra phương án tối ưu.

  • Bước 3: Báo giá chi tiết dịch vụ kế toán – thuế

Dựa trên kết quả khảo sát, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ gửi cho khách hàng danh mục công việc cụ thể kèm theo báo giá dịch vụ.

  • Bước 4: Thỏa thuận, ký kế hợp động dịch vụ và triển khai dịch vụ

Sau khi thống nhất, hai bên sẽ ký kết hợp đồng, đồng thời công ty sẽ triển khai thực hiện các công việc kế toán, thuế theo đúng yêu cầu.

  • Bước 5: Thực hiện các công việc kế toán, thuế

Dịch Vụ Thuế 24h sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành tất cả các công việc kế toán, thuế hàng tháng/quý/năm một cách chính xác và đúng thời hạn.

Với quy trình chặt chẽ này, Dịch Vụ Thuế 24h đảm bảo mang lại dịch vụ kế toán, thuế chuyên nghiệp và hiệu quả cho khách hàng. Bên cạnh đó, mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Dịch Vụ Thuế 24h đều được cam kết về chất lượng dịch vụ, cụ thể:

  • Chính xác: Thực hiện đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kế toán, đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng cho doanh nghiệp.
  • Kịp thời: Nộp báo cáo thuế đúng hạn, tránh rủi ro phạt vi phạm.
  • Luôn cập nhật: Theo dõi và cập nhật liên tục các quy định pháp luật về thuế, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ.
  • Bảo mật: Cam kết bảo mật thông tin khách hàng, giữ bí mật tuyệt đối các thông tin tài chính và hoạt động kinh doanh.
  • Hỗ trợ tận tâm: Luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, hỗ trợ khách hàng trong mọi vấn đề liên quan đến kế toán thuế.

Dịch Vụ Thuế 24h luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, mang đến giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp tập trung phát triển kinh doanh, yên tâm về công tác kế toán thuế.

Câu hỏi thường gặp về thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với các ngành dịch vụ massage, karaoke, bar… thì thời điểm xác định thuế TTĐB là khi nào?

Theo quy định tại khoản 12 Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC, thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với các ngành dịch vụ như massage, karaoke, bar là khi dịch vụ được hoàn thành hoặc khi lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, bất kể đã thu tiền hay chưa.

Mua du thuyền sử dụng cho mục đích vận chuyển hành khách du lịch thì có phải chịu thuế TTĐB không?

Theo Điều 3 Luật Thuế TTĐB và khoản 3 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách, khách du lịch không thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh ở khâu nào?

Thuế TTĐB chỉ đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ trong suốt quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ.

Người nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Người phải nộp thuế TTĐB là tổ chức và cá nhân tham gia vào sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế này, theo quy định của Điều 4 Luật Thuế TTĐB. 

Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân mua hàng hoá chịu thuế để xuất khẩu nhưng không thực hiện xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, họ vẫn phải nộp thuế TTĐB.

Các đơn vị trung gian kinh doanh rượu có phải chịu thuế TTĐB không?

Không, các đơn vị trung gian kinh doanh rượu như đại lý, nhà hàng không phải chịu thuế TTĐB mà sẽ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT). 

Các đơn vị này thường hoạt động như một kênh trung gian, không thực hiện các hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, nên không nằm trong phạm vi áp dụng TTĐB. Thay vào đó, họ phải đóng góp vào ngân sách thông qua việc nộp thuế GTGT cho các giao dịch mua bán rượu.

Do đó, các đơn vị trung gian kinh doanh rượu được xem là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Xem thêm danh sách đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan.

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với các mặt hàng, dịch vụ được xác định là xa xỉ hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, môi trường. Việc tuân thủ các quy định về TTĐB là nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.

Tuy nhiên, công tác thuế TTĐB thường đòi hỏi sự am hiểu chuyên môn, cập nhật thường xuyên các quy định mới, cũng như đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Đây là thách thức đối với nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp không có chuyên môn về thuế.

Dịch vụ Thuế 24h là đối tác uy tín cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, đáp ứng tất cả các yêu cầu về kê khai, tính toán và nộp thuế TTĐB một cách chính xác và kịp thời. Hãy để Dịch vụ Thuế 24h đồng hành cùng doanh nghiệp trên con đường tuân thủ thuế TTĐB, tối ưu hóa lợi nhuận và phát triển bền vững.

Bài viết mới nhất

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Bài viết mới cùng chuyên mục

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc
Kiến Thức Kế Toán - Thuế, Kiến Thức

Cách tra cứu người phụ thuộc của cá nhân online và trực tiếp

Để giảm bớt gánh nặng cho người nộp thuế, Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14(1) của Quốc hội đã quy định, tăng mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc lên mức 4,4 triệu đồng/năm. Bên cạnh đó, Bộ luật Lao động 2019 cũng đã điều chỉnh độ tuổi nghỉ hưu, mở rộng đối tượng […]

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.