Tìm kiếm
Close this search box.

Cổ đông là gì? Định nghĩa, phân loại và quyền lợi cổ đông

cổ đông là gì
Nội dung chính:

Thị trường chứng khoán đang hồi phục mạnh mẽ sau những biến động bởi hậu Covid-19, với dự đoán của MBS lợi nhuận ròng thị trường sẽ tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy mạnh phát hành cổ phiếu để huy động vốn trước thời điểm mùa Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) năm 2024 đang tới.

Tuy nhiên, không ít nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường chưa hiểu rõ cổ đông là gì và cảm thấy bối rối trước sự phức tạp của các loại hình cổ đông và quyền lợi đi kèm. Nắm vững các kiến thức này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định chính xác hơn và đầu tư một cách hiệu quả.

Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn, cung cấp hướng dẫn đầy đủ về vai trò và quyền lợi của mỗi loại cổ đông và cách trở thành cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần. Cùng tìm hiểu ngay với Dịch Vụ Thuế 24h.

Cổ đông là gì?

Cổ đông (Shareholder) là những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một hoặc nhiều cổ phần trong công ty cổ phần, căn cứ vào Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020. Họ có thể là cổ đông sáng lập của công ty hoặc các nhà đầu tư cá nhân, tổ chức tài chính, quỹ đầu tư bên ngoài.

cổ đông là gì
Khái niệm Cổ đông là gì?

Theo quy định, một công ty cổ phần cần có ít nhất ba cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Những người sở hữu loại cổ phần khác nhau do công ty phát hành sẽ đại diện cho một phần vốn điều lệ của công ty và người sở hữu cổ phần.

Như vậy, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn đầu tư khác nhau, gia tăng nguồn lực tài chính và mở rộng cơ hội kinh doanh.

Mỗi cổ đông nhận được quyền lợi tương ứng với tỷ lệ cổ phần họ nắm giữ, bao gồm: quyền nhận cổ tức (một phần lợi nhuận), quyền bỏ phiếu tại Đại hội đồng cổ đông, quyền quyết định về các vấn đề quan trọng như việc bầu Hội đồng quản trị (HĐQT) và các chiến lược phát triển công ty khác, quyền được chia tài sản nếu công ty giải thể,…

Đồng thời, trách nhiệm của cổ đông về các khoản nợ hoặc nghĩa vụ khác đối với công ty, chỉ giới hạn ở phần vốn họ đã góp.

Việc nắm được thông tin cổ đông là gì giúp người kinh doanh chủ động hơn trong quyết định đầu tư vào công ty. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn vai trò, quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông thường là gì? Mời bạn theo dõi tiếp phần dưới đây.

Xem thêm: Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu cổ phần là gì? Các loại cổ phần trong công ty cổ phần mới nhất hiện nay.

Vai trò của cổ đông trong công ty cổ phần

vai trò của cổ đông
Vai trò của cổ đông trong công ty Cổ phần

Cổ đông không chỉ là những nhà đầu tư mua cổ phần để kiếm lợi nhuận, mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của công ty. Dưới đây là bốn vai trò chính mà cổ đông thường đảm nhận trong công ty cổ phần:

  • Tác động đến quyết định của công ty:

Cổ đông có thể tham gia vào quá trình vận hành công ty, thông qua việc bầu chọn hội đồng quản trị và bổ nhiệm nhân sự cấp cao hay biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông về các kế hoạch chiến lược khác của công ty.

  • Cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp:

Đối với công ty cổ phần đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, có thể phát hành cổ phiếu và chào bán cổ phần cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Cổ đông sau đó góp vốn vào công ty bằng cách mua cổ phần và tạo nên vốn điều lệ công ty.

Nguồn vốn này giúp công ty có đủ khả năng tài chính để triển khai các dự án, mở rộng sản xuất hay phục vụ việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

Ví dụ: Cổ đông một công ty điện lực góp thêm 50 tỷ đồng giúp công ty khởi động dự án sản xuất pin mặt trời, mở rộng lĩnh vực hoạt động của công ty vào năng lượng tái tạo.

  • Giám sát và quản trị kinh doanh:

Cổ đông trong danh sách có thể thường xuyên theo dõi tình hình, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua các cuộc họp định kỳ để phân tích thị trường, báo cáo tài chính và đưa ra các đề xuất cải tiến với ban quản trị công ty.

  • Quyền kiểm soát và định hướng công ty:

Cổ đông cá nhân hoặc nhóm cổ đông chiến lược (sở hữu trên 5% cổ phần có quyền biểu quyết) có quyền kiểm soát đáng kể trong các quyết định trọng đại như sáp nhập, mua lại hoặc thay đổi lớn trong chiến lược kinh doanh.

Ví dụ: Cổ đông chiến lược sử dụng quyền biểu quyết của mình để ngăn chặn một thương vụ mua lại có thể làm loãng giá trị cổ phần của họ nếu họ cảm thấy rằng đề xuất mua lại không có lợi ích tốt cho công ty.

Xem thêm: Bạn đang băn khoăn không biết nên góp bao nhiêu vốn vào doanh nghiệp? Làm thế nào để phân chia cổ phần một cách công bằng giữa các nhà đầu tư? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về cách tính cổ phần góp vốn.

Các loại cổ đông trong công ty Cổ phần hiện nay

các loại cổ đông trong công ty
Có 3 loại hình cổ đông trong công ty cổ phần hiện nay

Để tạo nên một hệ thống quản trị công ty cổ phần cân bằng và thu hút đa dạng nhà đầu tư, Luật Doanh nghiệp chia cổ đông thành ba loại chính, tương ứng với từng loại cổ phần khác nhau. Hãy cùng khám phá các loại cổ đông phổ biến hiện nay.

Cổ đông phổ thông

Cổ đông phổ thông là những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông trong một công ty cổ phần. Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, mỗi công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông.

Thông thường, nhóm cổ đông phổ thông chiếm phần lớn trong cấu trúc góp vốn của công ty. Họ vẫn có quyền bỏ phiếu trong các quyết định quan trọng của công ty và được chia cổ tức thường xuyên dựa trên lợi nhuận của công ty mà không nhận được bất kỳ quyền đặc biệt nào khác như ưu đãi về cổ tức hay quyền ưu đãi biểu quyết.

Cổ đông ưu đãi

Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần còn có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính của công ty. Cổ đông ưu đãi là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi và nhận các quyền lợi đặc biệt tương ứng. Hiện có các loại cổ đông ưu đãi sau đây:

  • Cổ đông ưu đãi cổ tức

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, được hưởng mức cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm, dù công ty có lãi hay không. Quy định về người được phép mua cổ phiếu ưu đãi cổ tức được ghi trong Điều lệ công ty hoặc đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần.

Ví dụ: Điều lệ công ty quy định mức chia cổ tức hàng năm cho cổ đông phổ thông là 5%, cổ đông ưu đãi cổ tức có thể được đảm bảo 7% mỗi năm.

  • Cổ đông ưu đãi hoàn lại

Cổ đông có quyền yêu cầu công ty hoàn lại giá trị vốn góp của họ dưới những điều kiện nhất định, thường được xác định trước trong điều lệ công ty hoặc trên chính cổ phiếu ưu đãi.

Ví dụ: Một cổ đông ưu đãi hoàn lại có thể yêu cầu hoàn vốn sau 5 năm góp vốn, hoặc khi công ty không đạt được mục tiêu doanh thu nhất định

  • Cổ đông ưu đãi biểu quyết

Những cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, sẽ có nhiều phiếu biểu quyết hơn so với cổ phần phổ thông tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Tuy nhiên, chỉ có cổ đông sáng lập và một số tổ chức được ủy quyền mới có thể sở hữu loại cổ phần này, và quyền ưu đãi này chỉ kéo dài trong ba năm đầu sau khi công ty được thành lập.

  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định

Đây là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi theo các điều kiện đặc biệt khác không nằm trong ba nhóm trên, thường được quy định cụ thể trong điều lệ công ty.

Ví dụ: Cổ đông này có thể hưởng quyền mua cổ phần mới phát hành với giá ưu đãi hoặc có quyền ưu tiên mua cổ phần khi công ty tăng vốn điều lệ.

Cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập là những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và là cổ đông dài hạn, có tên trong danh sách cổ đông ban đầu của công ty.

Thông qua việc góp vốn, cổ đông sáng lập giữ vai trò quan trọng không chỉ ở giai đoạn đầu thành lập công ty mà còn trong việc định hướng phát triển lâu dài sau này.

Theo quy định, một công ty cổ phần mới cần có ít nhất ba cổ đông sáng lập. Họ phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được chào bán khi đăng ký kinh doanh.

Giả sử ba người bạn thân A, B, C quyết định mở một công ty cổ phần trong lĩnh vực công nghệ có vốn điều lệ khoảng 1 tỷ đồng. Mỗi người đã đăng ký mua số cổ phần được phát hành với giá trị như sau: A góp 500 triệu đồng (50% cổ phần), B góp 300 triệu đồng (30% cổ phần), C góp 200 triệu đồng (20% cổ phần).

Trong trường hợp này, đây là ba cổ đông sáng lập của công ty. Công ty trong quá trình hoạt động có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần chào bán cho các nhà đầu tư khác.

Có thể bạn quan tâm: Bạn đang băn khoăn về thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Làm thế nào để đảm bảo việc thay đổi diễn ra đúng luật? Liên hệ ngay Dịch Vụ Thuế 24h để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!

Nghĩa vụ và quyền lợi của các cổ đông công ty

Trước khi cân nhắc mua một loại cổ phần nào đó, bạn cần nắm rõ các quyền và nghĩa vụ của cổ đông là gì để bảo vệ quyền lợi của mình. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sẽ nhận được một loạt quyền lợi đáng kể, song song với đó, họ cũng phải tuân thủ những nghĩa vụ nhất định.

Đối với cổ đông phổ thông

cổ đông phổ thông
Nghĩa vụ và quyền lợi của cổ đông phổ thông
  • Nghĩa vụ (quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020):
    • Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho số cổ phần đã cam kết mua.
    • Không được phép rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới bất kỳ hình thức nào, trừ khi có sự đồng ý mua lại từ phía công ty hoặc người khác.
    • Tuân thủ nghiêm ngặt Điều lệ công ty và các quy chế quản lý nội bộ đã được thiết lập.
    • Chấp hành nghị quyết và quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị.
    • Bảo mật thông tin nội bộ được cung cấp bởi công ty và chỉ sử dụng các thông tin đó để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình và của công ty, không được phép tiết lộ cho bên thứ ba mà không có sự cho phép của công ty.
    • Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ công ty.
  • Quyền lợi (quy định tại Khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020):
    • Quyền tham dự, phát biểu, và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. Mỗi cổ phần phổ thông tương ứng với một phiếu biểu quyết, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định quan trọng của công ty.
    • Nhận mức cổ tức do Đại hội đồng cổ đông quyết định, căn cứ vào số lợi nhuận ròng của công ty.
    • Ưu tiên mua cổ phần mới phát hành dựa trên tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện tại trong công ty.
    • Có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ các trường hợp hạn chế theo quy định pháp luật và điều lệ công ty.
    • Quyền tra cứu, trích lục thông tin trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi thông tin của bản thân nếu có sai sót.
    • Quyền tra cứu, trích lục và sao chụp các tài liệu quan trọng như Điều lệ công ty, biên bản và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
    • Trong trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản: Cổ đông phổ thông có quyền nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần.

Đối với cổ đông ưu đãi

  • Cổ đông ưu đãi có các nghĩa vụ giống với cổ đông phổ thông.
  • Các quyền lợi mỗi loại cổ đông ưu đãi nhận được như sau:

Loại Cổ Phần Ưu Đãi

Quyền Lợi

Chủ thể sở hữu

Cổ phần ưu đãi biểu quyết

  • Có quyền biểu quyết các vấn đề do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
  • Số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông theo quy định của điều lệ công ty.
  • Không được chuyển nhượng, trừ trường hợp chuyển nhượng do thừa kế hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
  • Tổ chức được Chính phủ ủy quyền
  • Cổ đông sáng lập

Cổ phần ưu đãi cổ tức

  • Nhận cổ tức cao hơn so với cổ đông phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.
  • Nhận phần tài sản còn lại theo tỷ lệ sở hữu cổ phần khi công ty giải thể hoặc phá sản.
  • Không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Được phép chuyển nhượng cổ phần.
  • Theo quy định Điều lệ công ty
  • Đại hội đồng cổ đông quyết định

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

  • Được hoàn lại vốn góp theo yêu cầu hoặc theo điều kiện trên cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
  • Có quyền như cổ đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, không tham gia ĐHĐCĐ, không đề cử người vào HĐQT hoặc ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Được phép chuyển nhượng cổ phần.
  • Theo quy định Điều lệ công ty
  • Đại hội đồng cổ đông quyết định

Đối với cổ đông sáng lập

  • Nghĩa vụ giống với cổ đông phổ thông.
  • Cổ đông sáng lập được trao quyền lợi lớn để ổn định cấu trúc công ty, tránh những biến động không mong muốn trong quá trình điều hành. Cụ thể như sau:
    • Hưởng tất cả các quyền cơ bản giống như cổ đông phổ thông, bao gồm quyền nhận cổ tức, quyền biểu quyết, quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông, và quyền tiếp cận thông tin doanh nghiệp.
    • Trong vòng ba năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết.
    • Trong ba năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần cho các cổ đông sáng lập khác hoặc cho người ngoài nếu có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
    • Cổ đông sáng lập phải đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
    • Sau ba năm đầu hoạt động, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập sẽ tự động chuyển đổi thành cổ phần phổ thông, và các hạn chế liên quan đến chuyển nhượng cổ phần cũng được gỡ bỏ.

Cách trở thành cổ đông của công ty cổ phần

cách trở thành cổ đông của công ty
Có 2 hình thức để trở thành cổ đông của công ty cổ phần

Nếu bạn đang xem xét các cơ hội đầu tư hoặc góp vốn vào một công ty cổ phần, sau đây là hướng dẫn chi tiết hai cách thức để trở thành cổ đông.

Hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần

Cá nhân hay tổ chức có thể trở thành cổ đông của công ty cổ phần bằng cách góp vốn vào thời điểm thành lập công ty hoặc mua cổ phần từ công ty hoặc trên thị trường chứng khoán. Phương thức góp vốn có thể được thực hiện qua việc đóng góp tiền mặt hoặc các tài sản khác như nhà cửa, xe cộ, hoặc các loại bất động sản khác, được định giá tương đương.

Ngoài ra, lưu ý rằng quá trình góp vốn có thể dẫn đến việc tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần hoặc thậm chí thay đổi trong số lượng cổ đông công ty. Khi đó, công ty phải tiến hành bổ sung các thủ tục pháp lý sau:

  • Thủ tục tăng vốn điều lệ: Đây là bước cần thiết để phản ánh sự thay đổi về mặt tài chính sau khi có thêm sự góp vốn từ các cổ đông mới.
  • Thủ tục thay đổi thành viên công ty: Điều này bao gồm việc cập nhật danh sách cổ đông và tỷ lệ cổ phần mỗi cổ đông nắm giữ.

Nếu bạn có nhu cầu thực hiện các thay đổi pháp lý liên quan đến việc góp vốn doanh nghiệp, Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục này một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình.

Hình thức nhận chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần là một hoạt động phổ biến và cần thiết để đa dạng hóa danh mục đầu tư hoặc tái cấu trúc vốn trong các công ty cổ phần. Để trở thành cổ đông công ty qua hình thức chuyển nhượng cổ phần, bạn cần tuân thủ các bước thực hiện cụ thể như sau:

  • Xác định loại cổ phần được chuyển nhượng: Cổ phần có thể là phổ thông, ưu đãi cổ tức, hoặc ưu đãi hoàn lại. Riêng cổ phần ưu đãi biểu quyết thường không được phép chuyển nhượng, trừ trường hợp đặc biệt theo điều lệ công ty.
  • Tuân thủ các quy định về chuyển nhượng: Cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận từ đại hội đồng cổ đông, hoặc có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng ba năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thực hiện giao dịch: Giao dịch chuyển nhượng có thể được thực hiện trực tiếp thông qua hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc qua sàn giao dịch chứng khoán, tùy theo điều kiện và loại cổ phần chuyển nhượng.
  • Đăng ký chuyển nhượng: Sau khi thực hiện giao dịch, thông tin về chuyển nhượng cần được đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật danh sách cổ đông và cổ phần mà họ sở hữu.

Trường hợp có phát sinh chuyển nhượng cổ phần mà bạn không nắm rõ quy định và cách thức thực hiện, dịch vụ trọn gói của Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo quyền lợi tối đa cho các bên liên quan. Tìm hiểu ngay ở phần tiếp theo!

Tham khảo thêm: Bạn đang băn khoăn không biết cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi chuyển nhượng cổ phần? Hồ sơ chuyển nhượng có phức tạp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về hồ sơ chuyển nhượng cổ phần.

Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần nhanh chóng của Dịch Vụ Thuế 24h

dịch vụ chuyển nhượng cổ phần trọn gói
Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần trọn gói chỉ từ 900.000đ của Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch Vụ Thuế 24h là đơn vị hàng đầu, có hơn 11 năm kinh nghiệm cung cấp giải pháp pháp lý chuyên nghiệp cho doanh nghiệp tại TP.HCM và các tỉnh lân cận.

Với đội ngũ chuyên gia tận tâm và am hiểu sâu rộng về luật doanh nghiệp, chúng tôi đã hỗ trợ hàng trăm khách hàng hoàn tất quá trình chuyển giao cổ phần một cách suôn sẻ và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Dịch Vụ Thuế 24h không chỉ đơn thuần là một dịch vụ pháp lý mà còn là một giải pháp tối ưu cho bất kỳ ai cần chuyển nhượng vốn một cách nhanh chóng.

Chỉ với mức phí trọn gói từ 900.000 đồng, đội ngũ Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn xử lý mọi vấn đề từ tư vấn quy trình đến nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan Nhà nước. Chúng tôi cam kết khách hàng nhận được:

  • Quy trình minh bạch, rõ ràng: Chúng tôi xây dựng quy trình làm việc linh hoạt tùy theo nhu cầu khách hàng. Công việc được thực hiện và báo cáo tiến độ thường xuyên tới Quý khách;
  • Chuyên nghiệp, hiệu quả: Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối trong mọi giao dịch, đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tiết kiệm thời gian, công sức: Chuyên gia sẽ hỗ trợ và thay mặt bạn hoàn tất thủ tục trong thời gian ngắn nhất, chỉ từ 03-04 ngày làm việc;
  • Chi phí hợp lý: Quý khách sẽ không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào khác ngoài báo giá trong hợp đồng dịch vụ;
  • Tư vấn tận tâm: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ 24/7 để giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

Hãy liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn chi tiết và bắt đầu thủ tục chuyển nhượng cổ phần ngay hôm nay!

Các câu hỏi thường gặp về cổ đông

Công ty cổ phần đều bắt buộc phải có cổ đông sáng lập đúng không?

Không phải tất cả các công ty cổ phần đều bắt buộc phải có cổ đông sáng lập. Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ ràng như sau:

  • Đối với công ty cổ phần mới thành lập, bắt buộc phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự đa dạng và phân bổ quyền lực trong quản trị, tránh sự lũng đoạn từ một cá nhân hay tổ chức nhất định.
  • Không bắt buộc có cổ đông sáng lập khi một công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần, hoặc một công ty cổ phần được hình thành thông qua quá trình chia, tách, hợp nhất, hoặc sáp nhập từ các công ty cổ phần khác. Trong trường hợp này, điều lệ của công ty phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông hiện hữu.

Cần tối thiểu bao nhiêu cổ đông để thành lập công ty cổ phần?

Để thành lập một công ty cổ phần tại Việt Nam, theo Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cần tối thiểu ba 03 cổ đông sáng lập. Các cổ đông này có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và họ phải đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được chào bán tại thời điểm thành lập. 

Điều này nhằm đảm bảo rằng công ty có đủ nguồn lực và sự đa dạng trong cấu trúc sở hữu để hỗ trợ quản trị và hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. Các cổ đông sáng lập vì thế giữ vai trò quan trọng trong việc định hướng và ổn định ban đầu của công ty.

Ngoài những loại cổ đông kể trên, còn có loại cổ đông nào khác không?

Ngoài cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông và các loại cổ đông ưu đãi nêu trên, còn có hai loại cổ đông quan trọng khác là cổ đông chiến lược và cổ đông hiện hữu:

  • Cổ đông chiến lược:

Là cá nhân hoặc tổ chức có khả năng góp phần vào sự phát triển lâu dài của công ty thông qua việc cung cấp nguồn lực tài chính, công nghệ hoặc quản lý. Họ thường sở hữu một lượng lớn cổ phần và có thỏa thuận đặc biệt về quản lý và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ quản lý doanh nghiệp.

  • Cổ đông hiện hữu:

Là những người hoặc tổ chức đã sở hữu cổ phần của công ty trước khi phát hành thêm cổ phần mới hoặc trước một sự kiện cụ thể. Cổ đông hiện hữu có quyền ưu tiên mua cổ phần mới phát hành để duy trì tỷ lệ sở hữu của họ trong công ty, thường dựa trên quy định của điều lệ công ty hoặc luật định.

Sự khác nhau giữa cổ đông, cổ phần và cổ tức là gì?

Để dễ hiểu hơn về khái niệm cổ đông là gì, cổ phần, và cổ tức trong kinh doanh, bảng so sánh sau sẽ làm rõ sự khác biệt giữa ba thuật ngữ này:

Thuật Ngữ

Định Nghĩa

Đặc điểm nổi bật

Cổ Đông

Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một phần vốn góp của công ty cổ phần, được xác nhận thông qua sở hữu cổ phiếu.

  • Là đồng sở hữu công ty,  không phải chủ nợ
  • Quyền lợi và nghĩa vụ phụ thuộc vào sự phát triển của công ty.
  • Có quyền tham gia quản lý, nhận cổ tức và quyền lợi khác tùy vào số cổ phần sở hữu.

Cổ Phần

Là phần vốn góp nhỏ nhất vào công ty cổ phần, phân chia vốn điều lệ của công ty thành nhiều phần bằng nhau.

  • Bao gồm cổ phần phổ thông và các loại cổ phần ưu đãi.
  • Cổ phần phổ thông là bắt buộc và không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
  • Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông và có điều kiện đặc biệt như cổ tức ưu đãi hoặc quyền biểu quyết ưu tiên.

Cổ Tức

Là phần lợi nhuận sau thuế mà công ty phân phối lại cho cổ đông dựa trên số cổ phần họ sở hữu.

  • Cổ tức là phản ánh trực tiếp của lợi nhuận công ty.
  • Cổ đông có thể nhận cổ tức tiền mặt hoặc cổ tức được trả bằng cổ phiếu, tùy thuộc vào quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan về khái niệm cổ đông là gì, và hiểu rõ hơn về các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình khi trở thành cổ đông của một công ty cổ phần.

Đừng quên rằng Dịch Vụ Thuế 24h luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc hay cần hỗ trợ thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến cổ phần. Chúng tôi đồng hành cùng các nhà đầu tư, đem đến các giải pháp tối ưu hóa quyền lợi cổ đông trong thị trường kinh doanh. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết!

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.