Tìm kiếm
Close this search box.

Cơ cấu và Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH 1 Thành viên mới nhất

cơ cấu tổ chức công ty tnhh 1 thành viên
Nội dung chính:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) ngày càng được nhiều người lựa chọn để khởi nghiệp tại Việt Nam, cũng như thu hút nhiều nhà đầu tư quốc tế. Với cấu trúc tổ chức đơn giản, dễ quản lý, mô hình này đặc biệt phù hợp với các doanh nhân có vốn vừa và nhỏ, muốn khai thác tối đa lợi ích từ khoản vốn góp của mình.

Đồng thời, việc Chính phủ ban hành Nghị định 21/2024/NĐ-CP vào đầu năm 2024 đã cải thiện đáng kể chính sách lương thưởng, góp phần nâng cao sự công bằng và hiệu quả trong việc quản lý thu nhập cho cấp quản lý và người lao động tại các công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ(1).

Vậy cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách thiết lập một sơ đồ tổ chức hợp lý, đồng thời chia sẻ về quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu loại hình doanh nghiệp này. Tìm hiểu ngay để tối ưu quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp bạn.

Văn bản pháp luật quy định về công ty TNHH 1 thành viên

  • Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm và cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên, quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty và các thành viên chủ chốt trong ban quản lý.

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH một thành viên là mô hình doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức. Theo Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký.

công ty tnhh 1 thành viên là gì
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Trong mô hình công ty TNHH 1 thành viên này, chủ sở hữu có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quản lý công ty, như phân bổ nguồn lực, định hướng phát triển kinh doanh. Điều này giúp đơn giản hóa cơ cấu tổ chức công ty và nâng cao hiệu quả ra quyết định, phù hợp với những người mong muốn kiểm soát hoàn toàn hoạt động kinh doanh của mình.

Vậy, công ty TNHH 1 thành viên nói riêng hay công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp gì và đặc điểm ra sao, cùng Dịch Vụ Thuế 24h tiếp tục tìm hiểu và phân tích chi tiết trong phần dưới đây nhé.

Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên

Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của loại hình doanh nghiệp phổ biến này, cùng khám phá các đặc điểm nổi bật của công ty TNHH một thành viên:

  • Về vốn điều lệ:

Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ, vốn điều lệ của công ty TNHH MTV là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp vào công ty, được ghi trong Điều lệ công ty tại thời điểm đăng ký kinh doanh.

Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn quy định, chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, và chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ tài chính phát sinh.

Do đó, sự ràng buộc về vốn điều lệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức công ty, đảm bảo hoạt động doanh nghiệp được vận hành hiệu quả và an toàn.

  • Về thành viên công ty:

Theo quy định, mỗi công ty TNHH một thành viên phải có Chủ tịch công ty, Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Hội đồng thành viên (đối với tổ chức sở hữu).

Hội đồng thành viên sẽ do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm và được miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Họ có thể nhân danh chủ sở hữu và công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

  • Về khả năng huy động vốn:

Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần để huy động vốn trừ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty có thể tăng cường nguồn vốn thông qua các kênh khác như phát hành trái phiếu, vay vốn từ các tổ chức tài chính và cá nhân trong và ngoài nước.

Chủ sở hữu cũng có thể quyết định góp thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động mà không cần thay đổi cấu trúc pháp lý.

Tuy nhiên, mô hình quản lý của công ty TNHH 1 thành viên có nhiều điểm tương đồng với cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần. Do đó, nếu doanh nghiệp muốn chuyển đổi loại hình để có thể phát hành cổ phiếu huy động vốn, quá trình này sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

  • Về tư cách pháp lý:

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tức là chủ sở hữu công ty tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động kinh doanh. 

Tư cách pháp nhân cho phép công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý như ký kết hợp đồng, mua bán, sở hữu tài sản, khởi kiện và bị kiện tại tòa án. Chủ sở hữu của công ty cũng có thể tham gia góp vốn hoặc mua cổ phần tại các loại hình doanh nghiệp khác, theo pháp luật quy định.

Có thể thấy, công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp phổ biến với nhiều ưu điểm về tổ chức và huy động vốn. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tìm hiểu thêm và so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam để có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mục tiêu kinh doanh của mình.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên là biểu đồ mô tả bộ máy điều hành và các tầng lớp quản lý, bao gồm các bộ phận, chức danh, và mối quan hệ giữa chúng trong tổ chức. Cấu trúc hoạt động trong mỗi công ty sẽ khác nhau, tùy thuộc vào chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhà nước. Dưới đây là sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên cụ thể đối với từng trường hợp:

sơ đồ tổ chức công ty tnhh 1 thành viên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

Theo quy định tại Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020, sơ đồ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, bao gồm hai vị trí sau:

  • Chủ tịch công ty.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 

Trong đó, chủ tịch công ty, đồng thời là chủ sở hữu và có thể trực tiếp điều hành hoặc thuê người khác để đảm nhận vị trí Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Các chức năng và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được chi tiết hóa trong Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Đối với công ty do tổ chức làm chủ sở hữu có thể lựa chọn một trong hai mô hình quản lý như sau: 

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên cùng Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Lưu ý, trong cả hai mô hình, chủ sở hữu công ty phải bổ nhiệm ít nhất một người đại diện pháp luật, thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, tuỳ theo quy định của Điều lệ công ty. Điều này đảm bảo rằng công ty luôn có người phụ trách chính thức và rõ ràng trong mọi vấn đề pháp lý và quản trị.

Công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu

Khoản 2 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, công ty phải thành lập thêm Ban kiểm soát nếu chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước. Khi đó Nhà nước sẽ nắm giữ 100% vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên và có toàn quyền bổ nhiệm, thiết lập cơ cấu tổ chức công ty TNHH dựa trên một trong hai mô hình sau:

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.

Cụ thể, ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của công ty để đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ lợi ích của nhà nước.

Chức danh trong cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên

Trong cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên, mỗi chức danh đóng một vai trò trọng yếu trong quá trình điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Cùng đi sâu vào tìm hiểu năm chức danh phổ biến sau đây:

chức danh trong cơ cấu tổ chức công ty tnhh
Chức danh trong cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu

Đúng như tên gọi công ty TNHH MTV, chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức có vai trò trung tâm trong việc định hướng và kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh. Chủ sở hữu có quyền lực to lớn khi ra các quyết định chiến lược, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các vị trí quản lý chủ chốt, và giải quyết các vấn đề lớn như tái cơ cấu hay giải thể công ty, v.v.

Ngoài ra, nếu tổ chức sở hữu công ty sẽ được quyền phê duyệt các hợp đồng lớn, với giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản công ty trở lên, dựa trên điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật. Về mặt nghĩa vụ, chủ sở hữu phải đảm bảo công ty tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm về mặt tài chính đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty.

Những quyền lợi và nghĩa vụ này đòi hỏi chủ sở hữu phải có trách nhiệm cao đối với hoạt động của công ty, từ đó tạo dựng niềm tin và sự ổn định lâu dài cho doanh nghiệp.

Chủ tịch công ty

Theo quy định Điều 81 Luật Doanh nghiệp 2020, Chủ tịch công ty được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu và là người đại diện theo pháp luật của công ty. Người này có nhiệm vụ thực hiện và quản lý mọi quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trong công ty, ngoại trừ các nhiệm vụ thuộc về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ tịch công ty phụ trách những quyết định quan trọng về chiến lược phát triển kinh doanh, và cũng có quyền lực trong việc bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các vị trí quản lý cao cấp khác trong công ty.

Trong thực tiễn, Chủ tịch công ty còn có nghĩa vụ báo cáo và chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về tất cả các hoạt động kinh doanh và quản lý. Mọi quyết định của Chủ tịch chỉ có hiệu lực khi được chủ sở hữu phê duyệt. Điều này đảm bảo sự giám sát và kiểm soát chặt chẽ từ phía chủ sở hữu đối với hoạt động của công ty.

Hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên thường được thành lập từ 3 đến 7 thành viên, với nhiệm kỳ dưới 05 năm. Hội đồng này có thể nhân danh chủ sở hữu và công ty thực hiện quản lý các hoạt động kinh doanh hàng ngày, trừ các quyền và nghĩa vụ được giao cho Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ tịch Hội đồng thành viên, được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu hoặc được bầu bởi đa số thành viên của Hội đồng. Đây sẽ là người đại diện pháp lý của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và chủ sở hữu. Họ có thẩm quyền quyết định về các vấn đề lớn như sửa đổi điều lệ, tái cơ cấu hoặc chuyển nhượng vốn.

Lưu ý rằng, mỗi quyết định, nghị quyết của Hội đồng cần được trên 50% thành viên tham gia họp tán thành để có hiệu lực.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Căn cứ vào Điều 82 Luật Doanh Nghiệp 2020, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được bổ nhiệm bởi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty với nhiệm kỳ không vượt quá 5 năm. Người này có trách nhiệm điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trước Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, ban hành quy chế nội bộ, bổ nhiệm hoặc sa thải nhân sự,… Họ cũng có thẩm quyền ký kết hợp đồng thay mặt công ty, trình báo cáo tài chính hàng năm và kiến nghị phương án (tái) cơ cấu tổ chức và phương án xử lý lãi lỗ của doanh nghiệp.

Người giữ chức vụ này phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, nhằm đảm bảo đủ khả năng để đưa ra các quyết sách đúng đắn cho sự phát triển bền vững của công ty.

Kiểm soát viên

Trong Ban kiểm soát của công ty TNHH MTV có 100% vốn Nhà nước, bao gồm 1 – 5 kiểm soát viên, đóng vai trò giám sát hoạt động của công ty. Kiểm soát viên được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu công ty và có nhiệm kỳ không quá 5 năm, nhưng có thể được tái bổ nhiệm nhiều lần. Trong trường hợp Ban kiểm soát chỉ có một Kiểm soát viên, người này sẽ đảm nhận luôn vai trò Trưởng Ban kiểm soát.

Các Kiểm soát viên có quyền kiểm tra, xác minh các báo cáo tài chính, các hợp đồng quan trọng và đề xuất các biện pháp khắc phục khi phát hiện bất kỳ bất thường nào. Ngoài ra, Kiểm soát viên cũng có trách nhiệm báo cáo trực tiếp tới chủ sở hữu công ty về các phát hiện và kiến nghị của mình. 

Việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, bảo đảm tính minh bạch và công bằng. Kiểm soát viên phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ của mình.

Mách nhỏ: Bạn có thể xem thêm bài viết về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên để hiểu rõ hơn về sự khác biệt và tương đồng giữa hai loại hình doanh nghiệp này. Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách phân chia quyền hạn, trách nhiệm và quản lý khi có nhiều thành viên góp vốn, giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các loại hình công ty TNHH.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Trong cấu trúc quản lý công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu không chỉ đóng vai trò là nhà đầu tư chính mà còn là nhân vật trung tâm điều khiển và giám sát toàn bộ hoạt động của công ty. Tùy vào việc công ty sở hữu bởi cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp Nhà nước mà quyền lực và trách nhiệm chủ sở hữu có sự khác nhau đáng kể.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu là cá nhân và tổ chức

Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh về quyền lợi và nghĩa vụ giữa chủ sở hữu là tổ chức và cá nhân của công ty TNHH một thành viên:

Quyền lợi và Nghĩa vụ

Chủ sở hữu là tổ chức

Chủ sở hữu là cá nhân

Quyết định về nội dung điều lệ công ty, sửa đổi bổ sung Điều lệ (nếu có).

Hạn chế chỉ quyết định các vấn đề quản lý chung trừ khi điều lệ công ty có quy định khác.

Quyền cơ cấu tổ chức công ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm các vị trí quản lý cấp cao trong công ty.

Không

Quyền tổ chức, giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty.

Không

Quyết định các dự án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.

Không

Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác.

Không

Quyền quyết định đầu tư, chiến lược kinh doanh hàng năm và quản trị nội bộ công ty.

(Trừ khi điều lệ công ty có quy định khác)

Quyền phê duyệt báo cáo tài chính và hợp đồng có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty.

Không

Quyền tăng vốn điều lệ hoặc rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

Quyền phát hành trái phiếu

Quyền tái tổ chức công ty, yêu cầu giải thể hoặc phá sản. Thu hồi toàn bộ tài sản công ty sau khi hoàn tất thủ tục giải thể/phá sản.

Quyền sử dụng lợi nhuận sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác.

Quyền quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ, đặc quyền của chủ sở hữu cá nhân.

Có (chỉ áp dụng trong điều kiện đặc biệt được quy định bởi điều lệ công ty)

Nghĩa vụ góp vốn đầy đủ và đúng hạn.

Tuân thủ điều lệ công ty và quy định pháp luật.

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty, phải phân biệt tài sản cá nhân với tài sản của công ty.

Quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu nhà nước

Đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các công ty TNHH một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ các chính sách của nhà nước. Các quyền và nghĩa vụ của họ được quy định cụ thể tại Mục 2 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP như sau.

Quyền lợi

Nghĩa vụ

  • Thành lập doanh nghiệp và thực hiện các thay đổi cơ cấu tổ chức như tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản hay chuyển giao quản lý doanh nghiệp.
  • Điều chỉnh Điều lệ công ty, lập chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động hàng năm và quản lý nhân sự cấp cao của doanh nghiệp.
  • Quản lý và kiểm soát tài chính doanh nghiệp bao gồm ban hành quy chế tài chính, phê duyệt các hoạt động đầu tư và tài chính lớn.
  • Phải đảm bảo rằng tất cả các quyết định và hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật và phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung của nhà nước.
  • Tổ chức thực hiện giám sát, kiểm tra và đánh giá thường xuyên nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • Bảo vệ tài sản nhà nước và giá trị của doanh nghiệp, đảm bảo rằng quyền lợi của nhà nước được bảo vệ một cách tốt nhất.

Hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi chức danh trong công ty, bạn có thể dễ dàng thiết lập cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên một cách hợp lý. Để giúp bạn không phải đối mặt với khó khăn khi thực hiện thủ tục pháp lý, Dịch vụ Thuế 24h mang đến dịch vụ thành lập công ty trọn gói. Chúng tôi sẽ thay bạn giải quyết mọi công việc phức tạp nhanh chóng và chuyên nghiệp. Liên hệ tư vấn ngay!

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên uy tín tại Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch vụ Thuế 24h là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến thuế và thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi tự hào đã giúp hàng ngàn khách hàng hoàn tất các bước thành lập công ty TNHH 1 thành viên, nhanh chóng mà không cần tốn nhiều công sức hay chi phí. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Dịch vụ Thuế 24h cam kết quy trình khởi nghiệp và hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật.

Quy trình dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Dịch Vụ Thuế 24h

Mời bạn tham khảo quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên tại Dịch Vụ Thuế 24h, bao gồm các bước cụ thể sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Dịch Vụ Thuế 24h tư vấn chi tiết cho khách hàng về các yêu cầu và giấy tờ cần thiết. Hồ sơ được hoàn thiện và khách hàng ký tên trong vòng 01 ngày làm việc.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ

Nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ lên Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Sau khi hồ sơ được duyệt, nhân viên Dịch Vụ Thuế 24h sẽ nhận Giấy chứng nhận trực tiếp từ cơ quan đăng ký trong vòng 03 ngày làm việc.

  • Bước 4: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 5: Khắc dấu công ty

Tiến hành khắc con dấu và bàn giao cho khách hàng ngay sau khi nhận Giấy phép kinh doanh.

  • Bước 6: Bàn giao hồ sơ pháp lý

Nhân viên Dịch Vụ Thuế 24h bàn giao toàn bộ hồ sơ pháp lý cho doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành các thủ tục trên.

  • Bước 7: Hỗ trợ sau thành lập

Nếu khách hàng có nhu cầu, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính và pháp lý bổ sung sau khi đã thành lập, bao gồm quản lý thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.

Lý do khách hàng nên lựa chọn Dịch Vụ Thuế 24h

  • Chuyên môn cao: Luật sư và chuyên viên cao cấp trực tiếp tư vấn, xử lý công việc và giám sát chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
  • Chi phí minh bạch: Mọi chi phí triển khai công việc đều được thông báo rõ ràng, thỏa thuận minh bạch từ đầu và không có phát sinh không mong muốn.
  • Cập nhật liên tục: Luôn bám sát công việc, đảm bảo cập nhật tiến độ và thông tin kịp thời cho khách hàng.
  • Giao nhận tận nơi: Cung cấp dịch vụ giao nhận tài liệu và kết quả tận nơi trên địa bàn nội thành TP.HCM, thuận tiện cho khách hàng.
  • Tư vấn tận tình: Khách hàng luôn được lắng nghe và thấu hiểu, nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp 24/7 để đưa ra các quyết định tối ưu và hài lòng nhất.

Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Dịch Vụ Thuế 24h

Hiện Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp đa dạng gói dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục pháp lý doanh nghiệp. Trong đó, bao gồm ba gói dịch vụ thành lập công ty, phù hợp với nhu cầu của nhiều khách hàng. Dưới đây là bảng báo giá chi tiết để bạn tham khảo:

Tên gói dịch vụ

Chi phí trọn gói

Thời gian hoàn thành

Gói cơ bản

1.500.000 đồng

03 ngày làm việc

Gói nâng cao

3.800.000 đồng

05 ngày làm việc

Gói hoàn thiện

4.800.000 đồng

05 ngày làm việc

*Chi phí trên đã bao gồm mọi lệ phí nộp Nhà nước và phí dịch vụ tại Dịch Vụ Thuế 24h. Để nhận báo giá cụ thể theo nhu cầu riêng của doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ chúng tôi qua Hotline 0916.707.744.

dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Dịch Vụ Thuế 24h

Câu hỏi thường gặp

Hội đồng thành viên trong sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên gồm bao nhiêu người?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật Doanh nghiệp 2020, trong sơ đồ tổ chức của công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên được cấu thành từ 3 đến 7 thành viên. Các thành viên này được chủ sở hữu công ty bổ nhiệm và có nhiệm kỳ tối đa là 5 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ được chọn hoặc bổ nhiệm theo quy định trong điều lệ công ty hoặc được bầu từ các thành viên trong Hội đồng.

Ai được phép là người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên?

Khoản 3 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên phải giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trên thực tế, nếu điều lệ công ty không có quy định khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty thường là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên do ai bổ nhiệm?

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên được bổ nhiệm bởi chủ sở hữu của công ty. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và họ có quyền lựa chọn ai sẽ giữ vị trí Chủ tịch. Chủ tịch sẽ có trách nhiệm điều hành và đại diện cho công ty trong các hoạt động kinh doanh và pháp lý theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm rõ sơ đồ tổ chức cũng như là cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên – một mô hình doanh nghiệp linh hoạt và phù hợp với nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau tại Việt Nam. Việc lựa chọn và thiết lập sơ đồ tổ chức công ty TNHH 1 thành viên hợp lý không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Nếu bạn đang có dự định mở công ty TNHH một thành viên hoặc muốn hiểu sâu hơn về các quy định pháp lý liên quan, hãy liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thành lập, giúp bạn khởi sự kinh doanh một cách thuận lợi nhất.


*Nguồn tham khảo:

(1): https://tapchimattran.vn/dan-nguyen/nhung-chinh-sach-noi-bat-co-hieu-luc-trong-thang-42024-56676.html

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.