Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ 2024

giấy phép kinh doanh cầm đồ
Nội dung chính:

Các dịch vụ cầm đồ đang dần trở thành một lựa chọn phổ biến cho nhiều người khi cần giải quyết nhanh chóng các vấn đề tài chính, nhờ vào sự tiện lợi và khả năng đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu vay mượn. Theo báo cáo mới nhất từ Vietdata, tại Việt Nam hiện có khoảng 27 nghìn cơ sở cầm đồ, với lượng khách hàng không hề nhỏ. Tuy nhiên, đây là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phải có giấy phép kinh doanh cầm đồ.

Nếu bạn đang xem xét gia nhập thị trường này, bạn cần hiểu rõ các yêu cầu và thủ tục pháp lý liên quan để phòng tránh rủi ro pháp lý không đáng có mà còn củng cố niềm tin của khách hàng vào dịch vụ của bạn. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ cho doanh nghiệp và các hộ kinh doanh. Cùng tìm hiểu ngay!

Văn bản pháp luật quy định về giấy phép kinh doanh cầm đồ:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là hình thức cho vay tiền dựa trên việc thế chấp tài sản hợp pháp, theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP. Lĩnh vực này được quy định như một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và yêu cầu doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải có một số loại giấy phép kinh doanh. 

Trên thực tế, dịch vụ này hoạt động như sau: bên cầm đồ (người vay) sẽ mang tài sản có giá trị như trang sức, điện tử, phương tiện giao thông, đến cửa hàng cầm đồ để đổi lấy một khoản tiền mặt nhất định. Khoản vay này sẽ có lãi suất không quá 20% mỗi năm và thời hạn trả nợ được thỏa thuận giữa hai bên.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Ví dụ, một người có chiếc đồng hồ hàng hiệu có giá trị tương đương 10 triệu đồng, anh ta có thể đem chiếc đồng hồ đến cửa hàng cầm đồ và nhận vay khoản tiền đó với cam kết sẽ chuộc lại trong thời hạn 3 tháng.

Điểm đặc biệt của dịch vụ cầm đồ là mức độ linh hoạt và nhanh chóng trong việc giải ngân vốn cho khách hàng có nhu cầu vay tài chính cấp bách. Tuy nhiên, bên cầm cố phải chắc chắn rằng tài sản thế chấp là hợp pháp và có giá trị đủ để đảm bảo khoản vay.

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Khi đã hiểu rõ khái niệm và cơ chế hoạt động của kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn cần tuân thủ các điều kiện cần thiết để có thể tham gia vào lĩnh vực này. Cụ thể như sau:

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Điều kiện về giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Dịch vụ cầm đồ thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020. Do đó, để hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào cũng cần xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Bạn có thể đăng ký dưới một trong hai hình thức: hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh,…). Mã ngành kinh doanh cầm đồ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là 6492 – 64920 (hoạt động cung cấp tín dụng khác), chi tiết ghi rõ bao gồm dịch vụ cầm đồ.

Điều kiện về người chịu trách nhiệm an ninh trật tự

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an ninh, trật tự để đảm bảo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Dưới đây là những điều kiện cụ thể về người chịu trách nhiệm an ninh trật tự theo Điều 7 và Điều 9 của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:

  • Phải được đăng ký và cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đối với công dân Việt Nam:
    • Không có tiền án/tiền sự nghiêm trọng như các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội cố ý gây thương tích với hình phạt từ ba năm tù trở lên mà chưa được xóa án tích.
    • Không trong thời gian chấp hành phạt tù hoặc biện pháp xử lý hành chính, bao gồm cả những người đang trong thời gian cấm cư trú, quản chế, hoặc đang nghiện ma túy và các trường hợp khác tương tự.
    • Trong 5 năm gần nhất, không vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến trật tự công cộng.
  • Đối với người nước ngoài và Việt Kiều: Cần có giấy phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Điều kiện về địa điểm hoạt động, giấy phép con

Ngoài ra, các cơ sở kinh doanh cầm đồ phải đặt ở vị trí phù hợp và sở hữu một số loại giấy phép con nhằm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và điều kiện do Nhà nước đặt ra. Cụ thể như sau:

  • Địa điểm kinh doanh phải có giấy phép an ninh trật tự, đảm bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến khu vực xung quanh.
  • Cần có giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) hoặc biên bản kiểm định an toàn PCCC trong thời gian gần nhất. Tuân thủ các điều kiện PCCC hướng dẫn bởi Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
  • Cửa hiệu cầm đồ không được đặt tại các khu vực cấm kinh doanh theo quy định như căn hộ chung cư, nhà tập thể,…
  • Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng.

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ

Sau khi xác nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên, bạn có thể tiến hành thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách làm hồ sơ và quy trình đăng ký đối với hai mô hình kinh doanh phổ biến: hộ kinh doanh cá thể và công ty.

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ

Thủ tục đăng ký kinh doanh cầm đồ cho hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký GPKD cầm đồ cho hộ kinh doanh

Đối với hình thức kinh doanh hộ gia đình, hồ sơ đăng ký bao gồm các giấy tờ sau:

Thành Phần Hồ Sơ

Mô Tả

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Theo mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh tại thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT

Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu

Của chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình (nếu có góp vốn)

Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc mở tiệm cầm đồ

 

Văn bản ủy quyền cho một thành viên đứng tên chủ hộ kinh doanh

Bản sao công chứng văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho chủ hộ kinh doanh

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê nhà

Bản sao giấy chứng nhận sở hữu nhà (sổ đỏ) hoặc hợp đồng thuê mướn có xác nhận hợp lệ của địa phương

*Lưu ý: 

  • Hồ sơ nên được chuẩn bị kỹ càng để tránh trường hợp bị yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi, làm chậm trễ quá trình xử lý đăng ký kinh doanh.
  • Đảm bảo tất cả các giấy tờ có liên quan đều phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Quy trình thủ tục đăng ký kinh doanh cầm đồ cho hộ kinh doanh

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Trước khi soạn thảo và thu thập các thành phần hồ sơ, bạn cần xác định các thông tin cơ bản dưới đây:

  • Địa chỉ cơ sở kinh doanh cầm đồ
  • Tên cửa tiệm cầm đồ
  • Ngành, nghề kinh doanh
  • Số vốn góp dự kiến
  • Số lượng nhân viên
  • Thông tin cá nhân chủ hộ kinh doanh.

2. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký lên cơ quan có thẩm quyền

Hiện có hai hình thức nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đó là: 

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của UBND cấp quận/huyện, nơi đặt cơ sở kinh doanh.
  • Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi mở tiệm cầm đồ.

3. Bước 3: Nhận kết quả đăng ký kinh doanh

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy phép đăng kí kinh doanh

4. Bước 4: Xin giấy phép con liên quan

Để hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, chủ tiệm cầm đồ cần xin cấp một số loại giấy phép con, bao gồm giấy phép đủ điều kiện về an ninh trật tự, PCCC (căn cứ vào Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).

5. Bước 5: Kê khai thuế hộ kinh doanh

Cuối cùng, bạn cần kê khai và đăng ký nộp thuế hộ kinh doanh cá thể tại với cơ quan quản lý thuế khu vực. Các loại thuế áp dụng gồm có:

  • Lệ phí môn bài
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Có thể bạn quan tâm: Nếu bạn đang muốn mở quầy thuốc và cần biết về thủ tục làm giấy phép kinh doanh quày thuốc. Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn từng bước, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, đến các yêu cầu pháp lý cụ thể đối với kinh doanh dược phẩm.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ cho doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký GPKD cầm đồ cho doanh nghiệp

Đối với các loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thành lập yêu cầu nhiều giấy tờ phức tạp hơn. Tham khảo danh sách dưới đây:

Thành phần hồ sơ

Mô tả chi tiết

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cầm đồ theo mẫu quy định.

Điều lệ công ty

Dự thảo điều lệ công ty, nêu rõ cơ cấu tổ chức và quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên.

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần)

Kèm theo thông tin cá nhân và tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên/cổ đông.

Bản sao công chứng lý lịch tư pháp

Dành cho người đại diện theo pháp luật, để chứng minh không vi phạm pháp luật về hình sự.

Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu)

Dành cho người đại diện pháp luật và các thành viên góp vốn.

Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người ủy quyền

Nếu có người được ủy quyền nộp hồ sơ thay người đại diện công ty theo pháp luật..

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, theo quy định của Luật Đầu tư.

Giấy ủy quyền (không bắt buộc)

Cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ).

Xem thêm: Dịch Vụ Thuế 24h giới thiệu các mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, quy trình xin cấp và những yêu cầu pháp lý cần tuân thủ.

Quy trình đăng ký kinh doanh cầm đồ cho doanh nghiệp

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Trước hết, bạn chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ theo yêu cầu đối với mỗi loại hình doanh nghiệp.

2. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Sau đó, bạn nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng một trong hai cách sau:

  • Cách 1: Trực tiếp nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số doanh nghiệp.

3. Bước 3: Theo dõi và nhận kết quả hồ sơ

Tiếp đó, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc.

4. Bước 4: Hoàn tất các thủ tục sau thành lập công ty

Cuối cùng, để công ty chính thức đi vào hoạt động, bạn cần thực hiện một số công việc sau đây:

  • Công bố thông tin đăng ký công ty cầm đồ lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Treo bảng hiệu công ty, tuân thủ quy định về kích thước, tên, địa chỉ…
  • Khắc con dấu tròn và đăng ký mẫu dấu công ty với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mở tài khoản ngân hàng công ty để giao dịch và quản lý tài chính của doanh nghiệp.
  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài và khai thuế ban đầu theo quy định của pháp luật về thuế.

Thủ tục xin giấy phép con cho dịch vụ cầm đồ

Sau khi hoàn thành đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần làm thủ tục xin cấp các giấy phép con, nhằm hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh và tăng cường uy tín cho doanh nghiệp trước khách hàng và đối tác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết quy trình xin giấy phép an ninh trật tự và giấy phép PCCC cho dịch vụ cầm đồ.

Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự

Căn cứ vào Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, để xin giấy phép đủ điều kiện an ninh trật tự, cơ sở kinh doanh cầm đồ cần tuân thủ các bước sau:

1. Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép an ninh trật tự theo Mẫu số 03 tại Phụ lục Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh tiệm cầm đồ đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và bản khai lý lịch do Sở Tư pháp cấp, cho người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của cửa hàng.

2. Bước 2: Nộp hồ sơ cấp phép

Bạn có thể nộp trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội của Công an quận/huyện, nơi tiệm cầm đồ đặt trụ sở. Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an nếu đã có chữ ký số.

3. Bước 3: Nhận kết quả

Sau 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho cửa tiệm cầm đồ.

*Lưu ý: Trong quá trình đăng ký, nếu có bất kỳ thiếu sót hoặc sai sót nào trong hồ sơ, chủ doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, để xin giấy phép PCCC cho tiệm cầm đồ, bạn cần thực hiện bốn bước đơn giản như sau:

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC (áp dụng đối với cửa tiệm mới xây dựng) hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy (đối với cơ sở xây dựng cũ).
  • Quyết định thành lập đội PCCC của cửa hàng và danh sách nhân viên được huấn luyện PCCC (kèm theo chứng chỉ huấn luyện).
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC và trang thiết bị cứu người bao gồm: bình chữa cháy, hệ thống báo cháy,…
  • Các phương án chữa cháy nêu chi tiết các bước xử lý và điểm tập kết an toàn.

2. Bước 2: Nộp hồ sơ qua một trong ba cách sau:

  • Trực tiếp: Tại Cục/Phòng Cảnh sát PCCC của tỉnh/thành phố.
  • Trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
  • Bưu điện: Gửi hồ sơ đến địa chỉ Cục/Phòng Cảnh sát PCCC.

3. Bước 3: Thẩm định và cấp giấy phép

Sau khi nộp hồ sơ, trong vòng 15 ngày làm việc, đơn vị PCCC sẽ tiến hành thẩm định trực tiếp tại địa điểm kinh doanh. Nếu cơ sở đã đáp ứng đủ các điều kiện, bạn sẽ được cấp giấy phép PCCC. Ngược lại, bạn cần bổ sung và hoàn thiện hồ sơ nếu có yêu cầu từ cơ quan cấp phép.

4. Bước 4: Nhận giấy phép

Bạn có thể đến tận nơi Cục/Phòng Cảnh sát PCCC để nhận giấy phép hoặc đăng ký nhận qua đường bưu điện.

Như vậy, bạn đã nắm rõ quá trình đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ và giấy phép con đối với hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp. Có thể thấy rằng các thủ tục hành chính vô cùng phức tạp và đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn về pháp luật. 

Để giúp bạn tránh những rủi ro không đáng có và tiết kiệm công sức khi mở tiệm cầm đồ, Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp và xin giấy phép con trọn gói. Đội ngũ chuyên gia pháp lý sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn hoàn tất mọi thủ tục cần thiết một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – nhanh chóng. Liên hệ với chúng tôi ngay để bắt đầu công việc kinh doanh của bạn một cách suôn sẻ.

Có thể bạn quan tâm: Giấy phép kinh doanh xăng dầu là giấy tờ pháp lý bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá nhân muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ Dịch Vụ Thuế 24h ngay!

Đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ nhanh chóng tại Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch Vụ Thuế 24h là đơn vị uy tín hàng đầu, với hơn 11 năm kinh nghiệm trong trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp chuyên nghiệp và chất lượng, giải quyết mọi vấn đề pháp lý của khách hàng trong thời gian sớm nhất.

Mời bạn tham khảo bảng giá các dịch vụ đăng ký kinh doanh cầm đồ trọn gói hiện chúng tôi cung cấp dưới đây:

Tên Dịch Vụ

Chi Phí Trọn Gói

Thời Gian Hoàn Thành

Thành lập doanh nghiệp

Từ 1.500.000 – 4.800.000 đồng

3-5 ngày làm việc

Thành lập hộ kinh doanh cá thể

1.500.000 đồng

3-5 ngày làm việc

Xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy (PCCC)

Liên hệ nhận báo giá

Tùy theo quy trình xử lý

Xin giấy phép An ninh trật tự

Liên hệ nhận báo giá

Tùy theo quy trình xử lý

*Lưu ý: Chi phí thực tế có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp cụ thể và các yêu cầu phát sinh trong quá trình xử lý hồ sơ. Đối với các dịch vụ xin giấy phép PCCC và an ninh trật tự, quý khách hàng liên hệ trực tiếp để được tư vấn báo giá chi tiết.

dịch vụ xin giấy phép kinh doanh cầm đồ
Dịch vụ đăng ký kinh doanh cầm đồ tại Dịch Vụ Thuế 24h

Khi hợp tác với Dịch Vụ Thuế 24h, bạn sẽ nhận được những quyền lợi sau:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Quy trình nhanh chóng, kết quả được giao tận nơi, giúp bạn tập trung vào hoạt động kinh doanh khác.
  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Mọi chi phí đều được thông báo rõ ràng, không phát sinh thêm, giúp bạn dễ dàng quản lý tài chính.
  • Tư vấn miễn phí 24/7: Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệp sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, đảm bảo bạn nhận được sự hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất.

Đội ngũ Dịch Vụ Thuế 24h luôn nỗ lực hoàn thiện và nâng cấp trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho mỗi khách hàng. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn, giúp quá trình đăng ký kinh doanh cầm đồ trở nên đơn giản và không còn là gánh nặng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình!

Câu hỏi thường gặp

Mã ngành dịch vụ cầm đồ là gì?

Trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành dịch vụ cầm đồ được định danh là 6492.

Mã này thuộc nhóm “Hoạt động cung cấp tín dụng khác”, bao gồm các hoạt động kinh doanh liên quan đến việc cho vay dựa trên tài sản đảm bảo, như trong trường hợp cầm cố tài sản để đổi lấy vốn tài chính tạm thời. 

Việc đăng ký đúng mã ngành, nghề kinh doanh khi làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ, giúp cơ quan có thẩm quyền dễ dàng phân loại và quản lý các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ không có giấy phép bị xử phạt như nào?

Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh không có giấy phép được quy định rõ tại Khoản 3 Điều 6 của Nghị định 98/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng cho mỗi hành vi vi phạm sau:
    • Kinh doanh trong các lĩnh vực hàng hóa hoặc dịch vụ yêu cầu điều kiện đầu tư mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định.
    • Kinh doanh trong các lĩnh vực hàng hóa hoặc dịch vụ yêu cầu điều kiện đầu tư khi giấy phép kinh doanh đã hết hiệu lực.
    • Kinh doanh trong các lĩnh vực hàng hóa hoặc dịch vụ yêu cầu điều kiện đầu tư mà không đáp ứng được điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.
    • Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.

Bên cạnh đó, Nghị định số 144/2021/NĐ-CP cũng quy định về xử phạt hành chính đối với vi phạm về điều kiện về an ninh, trật tự của cửa tiệm cầm đồ.

Nếu tiệm cầm đồ không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng. Đồng thời cơ sở kinh doanh bị đình chỉ hoạt động từ 6 đến 9 tháng.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có được quyền cầm sổ hộ khẩu hay không?

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không được quyền cầm sổ hộ khẩu theo quy định tại Khoản 9 Điều 7 Luật Cư trú 2020. Cụ thể, pháp luật cấm các hành vi mua, bán, thuê/cho thuê, mượn/cho mượn, cầm cố/nhận cầm cố, phá hủy giấy tờ, tài liệu về cư trú. 

Do đó, khi mở tiệm cầm đồ, bạn cần chú ý không nhận cầm cố các giấy tờ như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và các loại giấy tờ tương tự để tránh vi phạm pháp luật.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được xin giấy phép kinh doanh cầm đồ không?

Hiện tại, không có hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh cầm đồ. Đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nằm trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư 2020, vẫn có thể thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ và tuân thủ các quy định về đầu tư như bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác. Tuy nhiên, công ty cần đáp ứng thêm điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ về các điều kiện kinh doanh và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ. Mặc dù pháp luật yêu cầu nhiều thủ tục rắc rối, nhưng bạn bắt buộc phải thực hiện để có thể bắt đầu kinh doanh một cách hợp pháp.

Nếu bạn đang gặp khó khăn với các thủ tục này, đừng lo lắng! Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ thành lập công ty và tư vấn pháp lý trọn gói, giúp bạn giải quyết mọi thứ một cách nhanh chóng và thuận tiện. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trên con đường kinh doanh thành công!

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.