Tìm kiếm
Close this search box.

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

các loại hình doanh nghiệp ở việt nam
Nội dung chính:

Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành cho tới nay bao gồm 5 loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. Sau đây là tổng hợp những thông tin cụ thể về từng loại hình doanh nghiệp, giúp bạn lựa chọn nên thành lập loại hình doanh nghiệp nào phù hợp với mục tiêu kinh doanh. 

Giải thích khái niệm doanh nghiệp là gì? 

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký thành lập theo đúng quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. (Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).

Doanh nghiệp cũng sẽ có các đặc điểm cơ bản sau:

– Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký thành lập theo quy trình thủ tục dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

– Doanh nghiệp được thừa nhận là thực thể pháp lý và có thể tham gia vào tất cả các quan hệ pháp luật, giao dịch dân sự, quan hệ tố tụng…

– Doanh nghiệp được cấp phép thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận như thực hiện chính sách kinh tế – xã hội – cộng đồng.

– Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường thấy như sản xuất, gia công, xây dựng, cung ứng hàng hóa, mua bán, cung cấp dịch vụ…

– Doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

 

Các loại hình doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam

Hiện nay, ở Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh. Cụ thể chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lần lượt đặc điểm cùng các ưu-nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp ngay dưới đây.

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Công ty TNHH là hình thức doanh nghiệp phổ biến với hai loại hình là công ty TNHH 1 thành viêncông ty TNHH 2 thành viên trở lên. Điểm đặc biệt của hình thức này là các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp vào. Tất nhiên công ty TNHH cũng như loại hình công ty cổ phần đều có tư cách pháp nhân ngay từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1.1 Công ty TNHH một thành viên

Là doanh nghiệp được sở hữu bởi chỉ một cá nhân hoặc một tổ chức và chỉ có một chủ sở hữu đó làm người đại diện pháp luật cũng như chịu trách nhiệm hữu hạn trọng phạm vi số vốn đã đóng góp vào.

  • Ưu điểm: Bộ máy sẽ đơn giản hơn khi chỉ có 1 người chủ sở hữu có quyền điều hành.
  • Nhược điểm: Nguồn vốn hạn chế. Khi xảy ra rủi ro, chủ sở hữu sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm về tất cả các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

1.2 Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên

Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, ở đây công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể được góp vốn điều lệ từ 2 thành viên trở lên và tối đa là 50 thành viên. Trong đó các thành viên có thể là một cá nhân nào đó hoặc một đơn vị/tổ chức. Các thành viên cùng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Phần vốn của thành viên có thể được chuyển nhượng dưới các hình thức: yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp, chuyển nhượng… theo quy định của luật pháp.

  • Ưu điểm:

Số lượng thành viên có sự giới hạn từ 2 đến 50 thành viên và các thành viên đa số có mối quan hệ thân thiết, quen biết, tin tưởng nhau nên việc cùng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty cũng trở nên dễ dàng.

Các thành viên công ty muốn chuyển nhượng vốn thì phải chào bán cho thành viên còn lại của công ty trước. Do đó, việc kiểm soát việc chuyển nhượng vốn và thay đổi thành viên cũng chặt chẽ hơn.

  • Nhược điểm: 

Do không phát hành được cổ phiếu, không chào bán được cổ phiếu ra công chúng được nên việc huy động vốn cũng có phần hạn chế. Chủ yếu do các thành viên tự góp vốn để đầu tư. Không tiếp cận được các nhà đầu tư bên ngoài.

2. Công ty cổ phần

Vốn điều lệ của công ty cổ phần (gọi là cổ phần) được chia thành nhiều phần bằng nhau và được góp theo hình thức cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Số lượng tối thiểu là 03 cổ đông và không có giới hạn số lượng cổ đông tham gia vào công ty. Các cổ đông đều phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

  • Ưu điểm: Mức độ chịu rủi ro của cổ đông thấp. Khả năng huy động vốn cao và linh hoạt nhờ bán lại cổ phần và phát hành cổ phiếu ra thị trường. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình với thủ tục chuyển nhượng đơn giản.
  • Nhược điểm: Cơ cấu tổ chức phức tạp, khó quản lý và có sự đối kháng về lợi ích giữa các cổ đông. Quyền điều hành thuộc về Hội đồng quản trị, mọi vấn đề đều phải thông qua Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. Để theo dõi tình hình cổ đông đóng góp vốn, công ty phải tự lập sổ cổ đông. 

3. Công ty hợp danh

Đây là các loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai chủ sở hữu chung của công ty (thành viên hợp danh). Hai thành viên phải cùng nhau kinh doanh dưới tên gọi chung là thành viên hợp danh. Bên cạnh đó, có thể có thêm các thành viên góp vốn ngoài thành viên hợp danh.

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, là người đại diện pháp luật và chịu trách nhiệm cho nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.

Thành viên góp vốn có thể là một cá nhân nào đó hoặc một đơn vị/tổ chức. Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi đóng góp vốn của mình.

  • Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, quản lý dễ dàng, điều hành không quá phức tạp do số lượng thành viên ít, độ tin tưởng lẫn nhau cao. Nhờ chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên Ngân hàng dễ cho công ty hợp danh vay vốn và hoãn nợ.
  • Nhược điểm: Mức độ rủi ro cao của các thành viên hợp danh. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào nên khó huy động vốn. Không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty đối với thành viên hợp danh.
 

4. Doanh nghiệp tư nhân

Cũng do một cá nhân làm chủ sở hữu, một người chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Cá nhân đó sẽ là người góp vốn, người đại diện pháp luật và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp.

  • Ưu điểm: Cơ cấu tổ chức đơn giản, phù hợp với công ty vừa và nhỏ. Hoàn toàn chủ động khi quyết định mọi vấn đề, chủ sở hữu có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác. Chế độ trách nhiệm vô hạn giúp doanh nghiệp tư nhân tạo được niềm tin và dễ dàng huy động vốn.

Nhược điểm: Không có tư cách pháp nhân, tính rủi ro cao khi chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Không được góp vốn hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

Một số câu hỏi liên quan đến các loại hình doanh nghiệp

Câu 1: Muốn xây dựng doanh nghiệp thì nên thành lập loại hình doanh nghiệp nào?

Tùy theo nhu cầu khi thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu có thể lựa chọn 1 trong 5 loại hình doanh nghiệp như kể trên. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay các chủ sở hữu thường lựa chọn 3 loại hình công ty là: công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu là các ngành nghề kinh doanh không có điều kiện đặc biệt.

Câu 2: Doanh nghiệp nào thì có quyền được phát hành cổ phiếu?

Hiện tại chỉ có duy nhất công ty cổ phần là có quyền được phát hành cổ phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được tham gia thị trường chứng khoán. Đây cũng là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này.

Câu 3: Công ty TNHH có quyền phát hành trái phiếu để huy động vốn hay không?

Các công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền phát hành trái phiếu với mục đích huy động vốn được quy định tại Điều 46 và Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020.

Trên đây là những nội dung chi tiết về các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam theo quy định hiện nay. Nếu còn vướng mắc cần hỗ trợ pháp lý hoặc tư vấn các thủ tục thành lập doanh nghiệp, bạn vui lòng liên hệ với Dịch vụ Thuế 24h để được giải đáp.

Bài viết mới nhất

giay chung nhan luu hanh tu do cfs

CFS là gì? Thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là một tài liệu quan trọng trong thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, xác nhận hàng hóa đó đủ điều kiện để lưu hành tự do trên thị trường. Vậy chính xác CFS trong xuất nhập khẩu là gì, cơ quan nào quản lý CFS cho danh mục hàng hóa mà bạn đang quan tâm, hồ sơ và thủ tục cần làm như thế nào,…  Bài viết hôm nay Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ thông tin và cụ thể các bước cần làm để đạt giấy phép CFS theo quy định mới nhất! Văn bản pháp luật quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS: Luật Quản lý Ngoại thương 2017: Định nghĩa giấy chứng nhận lưu hành tự do, các trường hợp áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do và các điều kiện cần thiết để được cấp giấy chứng nhận này. Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Giải thích và điều chỉnh một số điều của Luật Thương mại và Luật Quản lý Ngoại thương liên quan đến hoạt động mua bán quốc tế theo dạng xuất khẩu. Bao gồm yêu cầu

đăng ký mã vạch

Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm mới nhất

Bạn đang tìm cách tối ưu hóa doanh nghiệp của mình trong thị trường cạnh tranh hiện nay? Bạn muốn sản phẩm của mình được tiếp cận với đối tượng khách hàng rộng lớn hơn thông qua việc xuất khẩu và phân phối tại các siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc? Để đạt được mục tiêu đó, đăng ký mã vạch sản phẩm, hàng hóa của bạn là bước không thể thiếu. Mã số mã vạch là dấu hiệu duy nhất để nhận biết, và theo dõi sản phẩm trong chuỗi cung ứng. Trong bài viết này, Thuế 24h sẽ chia sẻ với doanh nghiệp về khái niệm mã vạch, lợi ích của việc đăng ký mã số mã vạch, và thủ tục đăng ký mã số cho sản phẩm mới nhất 2024. Tìm hiểu chi tiết ngay!  Văn bản pháp luật quy định về mã số mã vạch:  Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số và mã vạch. Thông tư 10/2020/TT-BKHCN ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

giấy phép kinh doanh spa

Điều kiện và thủ tục xin giấy phép kinh doanh spa mới 2024

Thị trường dịch vụ spa ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương đang chứng kiến mức tăng trưởng CAGR với tốc độ chóng mặt trong giai đoạn từ 2024 đến 2029, theo báo cáo của Mordor Intelligence(1). Đặc biệt tại Việt Nam là một thị trường đầy sôi động, với sự cạnh tranh gay gắt giữa hơn 6000 cơ sở kinh doanh thẩm mỹ, có doanh thu trung bình ước tính lên tới 20 tỷ mỗi năm(2). Đứng trước nhu cầu làm đẹp và chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng của người Việt và tiềm năng tạo lợi nhuận khủng, ngành spa đã và đang thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để gia nhập thị trường đầy hứa hẹn nhưng cũng không kém phần thách thức này, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện riêng theo quy định Nhà nước. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cập nhật quy định mới nhất về điều kiện đăng ký ngành nghề kinh doanh spa và hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh spa. Cùng tìm hiểu chìa khóa quan trọng giúp doanh nghiệp khởi sắc và

Thời hạn góp vốn điều lệ

Quy định về thời hạn góp đủ vốn điều lệ công ty 2024

Trong một thị trường kinh doanh sôi động như Việt Nam, việc góp vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, mà còn là nền tảng quyết định trách nhiệm tài chính của các thành viên, cổ đông và sự uy tín của công ty đối với cơ quan quản lý, đối tác kinh doanh và người tiêu dùng. Một doanh nghiệp có đủ vốn điều lệ cũng có khả năng huy động vốn dễ dàng hơn, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động và mở rộng quy mô kinh doanh. Vậy quy định về thời gian góp vốn điều lệ là gì? Doanh nghiệp phải chịu hình phạt như thế nào nếu không góp đủ số vốn cam kết? Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn góp vốn điều lệ công ty và những quy định mới nhất về thủ tục đăng ký vốn góp năm 2024. Văn bản pháp luật quy định về vốn điều lệ:

Chuyển từ hộ kinh doanh sang công ty

Thủ tục chuyển từ hộ kinh doanh sang công ty 2024

Trong bối cảnh nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay, doanh nghiệp, đặc biệt là các hộ kinh doanh tại Việt Nam, phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hoạt động kinh doanh. Để vượt qua những rào cản về quy định pháp luật và tận dụng tiềm năng phát triển trong thời điểm này, nhiều hộ kinh doanh lựa chọn chuyển từ hộ kinh doanh sang công ty. Chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp không chỉ giúp mở rộng quy mô kinh doanh mà còn mang lại nhiều lợi ích khác như nâng cao uy tín thương hiệu, tăng khả năng huy động vốn và tham gia vào các ngành nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn và chất lượng. Vậy thủ tục chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp như thế nào? Trong bài viết này, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu về quy trình chuyển đổi và những điều cần lưu ý để thực hiện quy trình này một cách thuận lợi nhất. Các quy định pháp lý liên quan tới việc hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp số

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
Phone
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.