Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

4 lý do khiến thủ tục giải thể công ty bị trì trệ

4 Lý do khiến thủ tục giải thể công ty bị trì trệ
Nội dung chính:

Bài viết dưới đây sẽ đưa bạn khám phá 4 lý do chính khiến quy trình giải thể công ty bị trì truệ. Từ việc thanh toán các khoản nợ phức tạp đến các hành vi cấm kỵ có thể làm trì trệ quá trình, bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thách thức thường gặp trong quá trình giải thể doanh nghiệp.

Hãy cùng nhau khám phá những giải pháp và lời khuyên để vượt qua những trở ngại này.

Các trường hợp công ty có thể thực hiện thủ tục giải thể công ty 

Theo quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp có thể thực hiện thủ tục giải thể công ty như sau:

  • Trường hợp 1: Giải thể theo quyết định của chủ sở hữu công ty

Doanh nghiệp có thể quyết định giải thể dưới sự tự nguyện của chủ sở hữu. Quyền này là một phần của tự do kinh doanh, cho phép chủ doanh nghiệp tự quyết định về tất cả các khía cạnh của công ty, bao gồm cả quyết định giải thể. Đây là một lựa chọn hoàn toàn tự nguyện và chủ động từ phía chủ doanh nghiệp.

  • Trường hợp 2: Giải thể khi hết thời hạn hoạt động

Nếu điều lệ công ty đặt ra một thời hạn hoạt động và không có quyết định gia hạn, công ty sẽ phải thực hiện quy trình giải thể. Quy định về thời hạn hoạt động có thể được quyết định bởi thành viên cùng đồng thuận, hoặc dựa trên sự cấp phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Trường hợp 3: Giải thể khi không đủ số lượng thành viên tối thiểu

Luật lệ quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty. Nếu trong 6 tháng liên tục, công ty không duy trì được số lượng thành viên tối thiểu hoặc không chuyển đổi sang loại hình phù hợp, quy trình giải thể sẽ được thực hiện.

  • Trường hợp 4: Giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là cơ sở pháp lý và công nhận doanh nghiệp. Nếu bị thu hồi, công ty sẽ mất tính pháp lý và buộc phải thực hiện quy trình giải thể. Điều này thường xảy ra khi có vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm các quy định của cơ quan nhà nước.

Xem thêm: Giấy phép kinh doanh

Chú ý: Quy trình giải thể doanh nghiệp xảy ra khi công ty không có nhu cầu tiếp tục hoạt động, dựa trên quyết định của chủ doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân), tất cả thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh), Hội đồng thành viên và chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn), hoặc Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Trong quá trình này, đảm bảo rằng công ty đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ của mình. Quy trình này khác biệt với thủ tục phá sản doanh nghiệp, khi công ty không còn khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ đến hạn.

  • Việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện, trừ khi Luật Quản lý thuế có các quy định khác;
  • Nếu thời hạn hoạt động kết thúc theo quy định trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn, thì quá trình giải thể sẽ được tiến hành;

4 lý do khiến thủ tục giải thể công ty bị trì trệ

Hồ sơ giải thể công ty bị thiếu

Khi có quyết định giải thể, công ty cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ sau:

– Thông báo giải thể công ty;

– Quyết định giải thể của công ty;

– Báo cáo về thanh lý tất cả tài sản của công ty;

– Danh sách về chủ nợ và  nợ đã thanh toán.

Quy trình thực hiện thủ tục giải thể công ty chưa đúng

Doanh nghiệp tự nguyện giải thể

Như đã đề cập về các trường hợp giải thể công ty trên, nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp tự nguyện giải thể thì cần tiến hành các bước:

Bước 1: Quyết định Giải thể Công ty

Quá trình giải thể tự nguyện yêu cầu sự đồng thuận của tất cả các thành viên trong công ty đối với các vấn đề như lý do giải thể, thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các nghĩa vụ tài chính. Các quyết định còn bao gồm phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thiết lập tổ thanh lý tài sản (nếu cần).

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi quyết định giải thể được đồng thuận, công ty phải thông báo rộng rãi quyết định này cho những đối tác và bên liên quan. Nếu còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán, công ty cần kèm theo phương án giải quyết nợ khi thông báo đến chủ nợ và các bên liên quan khác.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán nợ

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản, trừ khi Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Công ty thực hiện thanh toán nợ theo thứ tự ưu tiên, bao gồm nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ khác đối với người lao động, nợ thuế, và các khoản nợ khác.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Công ty phải nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi thanh toán hết nghĩa vụ tài chính. Hồ sơ bao gồm thông báo giải thể, quyết định giải thể, biên bản họp về giải thể (đối với các loại công ty cụ thể), báo cáo thanh lý tài sản, danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, xác nhận đóng tài khoản ngân hàng, xác nhận đóng mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo hủy mẫu dấu.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin về giải thể cho cơ quan thuế trong 02 ngày làm việc. Trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong trường hợp không nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tự động giải thể sau 180 ngày, kể từ ngày thông báo mà không có văn bản phản đối từ các bên liên quan. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.

Tham khảo thêm: dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp bắt buộc giải thể theo quy định pháp luật

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo về tình trạng giải thể của doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải công bố thông tin về tình trạng giải thể của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp, đồng thời ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm lý do) hoặc quyết định giải thể từ Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Cùng với quyết định, thông báo công khai cũng được đăng tải và gửi đến các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Bước 2: Họp thành viên để quyết định giải thể

Trong khoảng thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu giải thể từ cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp cần triệu tập thành viên họp để đưa ra quyết định về quá trình giải thể. Sau đó, doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định của cơ quan nhà nước đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động. Nếu còn nghĩa vụ tài chính chưa giải quyết, doanh nghiệp cần gửi quyết định giải thể và phương án giải quyết đến các chủ nợ và bên liên quan.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán nợ

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

Lưu ý: Các bước 3, 4, 5 trong thủ tục giải thể phải được thực hiện theo trình tự và cách thức tương tự như trong trường hợp giải thể tự nguyện.

Công ty chưa thanh toán các khoản nợ  

Sau khi có quyết định giải thể, công ty cần phải tiến hành thanh toán các khoản nợ sau:

  • Các khoản lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo pháp luật quy định. Thêm nữa đó là các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng lao động;
  • Các khoản nợ thuế;
  • Những khoản nợ khác của công ty;

Vi phạm một số điều cấm 

Công ty cần lưu ý những hành vi được liệt vào các hoạt động cấm khi có quyết định giải thể sau:

  • Tẩu tán bớt tài sản;
  • Sử dụng tài sản của công ty để chuyển các khoản nợ không có đảm bảo thành các khoản nợ có đảm bảo;
  • Thực hiện ký kết các hợp đồng mới không bao gồm hợp đồng giải thể doanh nghiệp;
  • Huy động vốn;
  • Cho thuê, thế chấp, cầm cố hoặc tặng cho bất kỳ tài sản nào;
  • Các hợp đồng đã có hiệu lực bị chấm dứt thực hiện.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đến Quý khách hàng những thông tin khái quát về thủ tục giải thể công ty và những lý do khiến quy trình thực hiện thủ tục bị trì trệ. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn, xin hãy liên hệ ngay đến hotline của Dịch vụ Thuế 24h để được hỗ trợ nhé!

Bài viết mới nhất

thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục thay đổi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục thu hút dòng vốn FDI chất lượng, IRC trở thành một tấm hộ chiếu cho doanh nghiệp nước ngoài muốn thâm nhập thị trường hơn 100 triệu dân.  Tuy nhiên, khi chiến lược kinh doanh thay đổi, khi nhà đầu tư mới góp vốn, hoặc ngành nghề được mở rộng – doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là bước pháp lý quan trọng, không thể làm qua loa nếu doanh nghiệp muốn duy trì tính hợp pháp và thuận lợi trong vận hành dự án đầu tư tại Việt Nam. Không ít doanh nghiệp đã gặp vướng mắc chỉ vì sai sót nhỏ trong hồ sơ. Bài viết dưới đây Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn nhà đầu tư nhận diện đúng trường hợp cần điều chỉnh và thủ tục thực hiện hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Tìm hiểu chi tiết! Văn bản pháp luật quy định thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Luật Đầu tư 2020 Luật Doanh nghiệp 2020 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Giấy chứng

Doanh nghiệp cần làm gì khi sáp nhập tỉnh

Sáp nhập đơn vị hành chính, doanh nghiệp cần làm gì?

​Tính đến tháng 4/2025, Việt Nam đang triển khai kế hoạch sáp nhập 52 tỉnh, thành phố để hình thành 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, theo Nghị quyết 60-NQ/TW. Mục tiêu là tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.  Đáng chú ý, mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (tỉnh và xã) được đề xuất, loại bỏ cấp huyện để đơn giản hóa hệ thống hành chính. Đồng thời, việc lấy ý kiến nhân dân được thực hiện qua nhiều hình thức như phát phiếu, họp dân và trực tuyến. Dự kiến, các đề án sáp nhập sẽ được trình Bộ Nội vụ trước ngày 1/5/2025. Việc sáp nhập tỉnh không chỉ là thay đổi về địa giới hành chính mà còn ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức chính quyền, phân bổ nguồn lực và đời sống người dân. Đối với doanh nghiệp, đây là bước ngoặt không thể xem nhẹ.  Đây là thời điểm các doanh nghiệp cần chủ động rà soát lại hồ sơ pháp lý, chuẩn bị phương án cập nhật và theo sát diễn biến chính sách mới.

tạm ngừng kinh doanh

Quy định mới về thủ tục xin tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Năm 2025, quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có nhiều điểm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình, tăng tính minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Cập nhật thông tin kịp thời giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh sau thời gian tạm ngừng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các quy định mới, và hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh mới nhất hiện nay. Văn bản pháp luật quy định về tạm ngừng kinh doanh: Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý thuế, trong đó có nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng hoạt động. Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Liên quan đến lệ phí môn bài khi tạm ngừng hoạt động. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2020: Đưa ra

đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm theo Thông tư 29

Từ ngày 14/02/2025, giáo viên và các cơ sở dạy thêm phải thực hiện đăng ký hộ kinh doanh để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Quy định này nhằm tăng cường quản lý, minh bạch hóa lĩnh vực giáo dục ngoài giờ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Vậy điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm như thế nào? Tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây ngay! Văn bản pháp luật quy định về đăng ký kinh doanh dạy thêm học thêm: Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT: Quy định về nguyên tắc, tổ chức, trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, đồng thời xác định các trường hợp không được phép tổ chức dạy thêm. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có đăng ký hộ kinh doanh. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự đăng ký hộ kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật khi hoạt động dạy thêm có thu phí.  Quy định về dạy thêm, học thêm

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.