Tìm kiếm
Close this search box.

Dịch vụ cho thuê lại lao động uy tín, chuyên nghiệp tại TP. HCM

cho thuê lại lao động
Nội dung chính:

Dịch vụ cho thuê lao động tại TP. HCM đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay. Bên cạnh việc chú trọng về nguồn cung lao động chất lượng và số lượng. Điều các doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất hiện nay chính là những chính sách và thủ tục pháp lý về việc cho thuê lại lao động.

Dịch vụ Thuế 24h cung cấp cho khách hàng nguồn lao động số lượng lớn, trên nhiều lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Cho thuê lại lao động là gì?

Cho thuê lại lao động là việc doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động tuyển dụng người lao động sau đó cho người sử dụng lao động khác thuê lại người lao động đó. Người lao động chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm gì?

  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Thời hạn để cho thuê lao động không quá 12 tháng.
  • Giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lao động phải tiến hành ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản.
  • Dịch vụ Thuế 24h có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu công việc của khách hàng, ký kết hợp đồng với người lao động, đào tạo nội quy lao động theo yêu cầu của khách hàng, quản lý người lao động, thực hiện tính và chi lương và các chế độ cho người lao động.

Các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

  • Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
  • Thư ký/Trợ lý hành chính
  • Lễ tân
  • Hướng dẫn du lịch
  • Hỗ trợ bán hàng
  • Hỗ trợ dự án
  • Lập trình hệ thống máy sản xuất
  • Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  • Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  • Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  • Biên tập tài liệu
  • Vệ sĩ/Bảo vệ
  • Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  • Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  • Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  • Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
  • Lái xe
  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  • Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

cho thuê lại lao động

Hợp đồng cho thuê lại lao động

Hợp đồng cho thuê lại lao động sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động được thuê lại.
  • Nội dung cụ thể của công việc là gì? Yêu cầu cụ thể với người lao động cho thuê lại.
  • Thời hạn cho thuê lại lao động và thời gian bắt đầu làm việc của người lao động.
  • Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi và điều kiện đảm bảo về an toàn lao động, điều kiện vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  • Nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên đối với người lao động.

Trong đó, yêu cầu hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền và lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê đã tiến hành ký kết với người lao động.

Quý khách có thể xem và tải mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động mới nhất tại website dichvuthue24h.com

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Điều 56 BLLĐ quy định doanh nghiệp cho thuê lại lao động có những quyền và nghĩa vụ sau:

  • Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với những yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động.
  • Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
  • Ký kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Bộ luật này.
  • Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động.
  • Thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật này; trả tiền lương, tiền lương của ngày nghỉ lễ, nghỉ hằng năm, tiền lương ngừng việc, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm; đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Untitled 4 01

  • Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
  • Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
  •  Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động

Điều 57 BLLĐ cho phép bên thuê lại lao động có những quyền và nghĩa vụ sau:

  •  Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
  •  Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
  • Thỏa thuận với người lao động thuê lại nếu huy động họ làm đêm, làm thêm giờ.
  • Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
  • Trả lại doanh nghiệp cho thuê lại lao động người lao động không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động.
  • Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại

Điều 58 BLLĐ quy định về Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại, cụ thể:

  • Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động.
  • Được trả lương không thấp hơn tiền lương của những người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
  • Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thoả thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động.
  • Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

Untitled 6 01

Công ty cho thuê lao động tại TP.HCM uy tín, chuyên nghiệp

Với kinh nghiệm hoạt động trên 11 năm Dịch vụ Thuế 24h là công ty dịch vụ cho thuê lại lao động chất lượng uy tín về hoạt động cho thuê lại lao động cho hàng trăm khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,…

Dịch vụ Thuế 24h với đội ngũ chuyên gia và nhân viên có trình độ chuyên môn cao, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu, đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp; Chúng tôi đảm bảo chất lượng người lao động với mức chi phí dịch vụ tốt nhất, phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h đã giới thiệu đến bạn nội dung liên quan Dịch vụ cho thuê lao động tại TP. HCM cụ thể nhất, giúp bạn có thể nắm được những thông tin cơ bản về cho thuê lại lao động. Nếu bạn có nhu cầu về lao động, việc làm, hãy liên hệ với Dịch vụ Thuế 24h để được tư vấn cụ thể. Mọi thông tin thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Bài viết mới nhất

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.