Tìm kiếm
Close this search box.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Những điều cần biết

công ty tnhh 2 thành viên là gì
Nội dung chính:

Bạn đang muốn khởi nghiệp nhưng phân vân về mô hình kinh doanh phù hợp? Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn hợp tác cùng bạn bè, người thân để xây dựng doanh nghiệp. Với cơ cấu tổ chức linh hoạt, hệ thống quản lý đơn giản và thủ tục pháp lý dễ dàng, mô hình này mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Vậy công ty TNHH 2 thành viên là gì? Công ty TNHH có đặc điểm gì, ưu nhược điểm ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về công ty TNHH 2 thành viên trở lên, giúp bạn hiểu rõ hơn về mô hình doanh nghiệp này và đưa ra quyết định phù hợp cho kế hoạch kinh doanh của mình.

Văn bản pháp luật quy định về công ty TNHH 2 thành viên

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của doanh nghiệp.
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg: Chi tiết Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT: Ban hành biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh, áp dụng toàn quốc.

Nội Dung Chính

Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập từ 2 đến 50 thành viên, gồm cả cá nhân và tổ chức. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

công ty tnhh 2 thành viên trở lên là gì
Công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Nghĩa là, nếu công ty gặp khó khăn về tài chính, các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm bù đắp thiệt hại tối đa bằng số tiền đã góp vào công ty, không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, nhưng có thể phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật. 

Ưu và nhược điểm công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là một lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tại Việt Nam. Mô hình này mang đến nhiều ưu điểm về cơ cấu tổ chức, quản lý và pháp lý. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích, công ty TNHH 2 thành viên cũng tồn tại một số hạn chế cần lưu ý.

Ưu điểm

Loại hình công ty TNHH hai thành viên có nhiều ưu điểm phù hợp cho người khởi nghiệp, cụ thể như sau:

  • Về quy mô, công ty chỉ gồm từ 2 đến 50 thành viên, tạo điều kiện huy động vốn dễ dàng mà không cần phải quản lý một tổ chức quá lớn và phức tạp. 
  • Các thành viên thường quen biết nhau, nên có sự gắn kết và tin tưởng trong quá trình hoạt động.
  • Việc chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên được quy định chặt chẽ, hạn chế sự gia nhập của những người lạ, góp phần đảm bảo tính đối nhân của công ty. 
  • Với tư cách pháp nhân, công ty TNHH 2 thành viên không bị hạn chế phạm vi hoạt động như doanh nghiệp tư nhân. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp, giúp hạn chế rủi ro về tài sản và trách nhiệm pháp lý.
  • Việc ra quyết định cũng dễ dàng hơn nhờ sự tham gia của nhiều đồng chủ sở hữu, tránh được sự độc đoán và thiếu khách quan.

Nhược điểm

Mặc dù có nhiều ưu điểm, công ty TNHH 2 thành viên trở lên vẫn có một số nhược điểm sau: 

  • Trước hết, số lượng thành viên bị hạn chế từ 2 đến 50, gây khó khăn cho việc mở rộng quy mô.
  • Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ cũng phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh, gây mất thời gian và công sức. Hơn nữa, cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, hạn chế tính linh hoạt.
  • Cuối cùng, công ty TNHH 2 thành viên không được phát hành cổ phần, làm hạn chế khả năng huy động vốn kinh doanh.

Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Nắm rõ những đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, giúp bạn hiểu hơn về loại hình doanh nghiệp này, bao gồm:

Về chủ sở hữu công ty

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể được thành lập bởi các cá nhân hoặc tổ chức, với số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Các thành viên thường là những người quen biết nhau, tạo nên tính đối nhân trong hoạt động của công ty.

Về tư cách pháp nhân

Kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên được công nhận là một pháp nhân. Điều này cho phép công ty được thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng, và có quyền và nghĩa vụ như một chủ thể riêng biệt.

Về trách nhiệm tài sản

Đối với các trách nhiệm về tài sản, công ty phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính. Riêng đối với các thành viên, họ chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Về khả năng huy động vốn

Công ty TNHH 2 thành viên có thể huy động vốn góp từ các thành viên hoặc phát hành trái phiếu. Phương thức này linh hoạt hơn so với doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh, nhưng kém linh hoạt hơn công ty cổ phần. Để tăng vốn điều lệ, công ty cần thực hiện các thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên theo quy định pháp luật và cập nhật hồ sơ doanh nghiệp.

Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Nếu muốn mở công ty TNHH 2 thành viên, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Theo dõi nội dung bên dưới để biết điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên là gì.

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên, cần có ít nhất 02 thành viên và không vượt quá 50 thành viên, bao gồm cả cá nhân và tổ chức. Điều kiện cho mỗi thành viên được quy định:

  • Các thành viên phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tức là cá nhân từ đủ 18 tuổi hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân. 
  • Các thành viên không được thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Ví dụ, những người bị kết án về tội phạm kinh tế, tội phạm tham nhũng, tội phạm về ma túy,… sẽ không được phép thành lập công ty.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Bạn cần lưu ý các điều kiện liên quan đến ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, như:

  • Công ty TNHH 2 thành viên có quyền tự do kinh doanh các ngành nghề mà luật không cấm, bao gồm cả các ngành nghề có điều kiện, ngoại trừ một số ngành nghề đặc thù được quy định riêng.
  • Đối với ngành nghề có điều kiện, công ty phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đầu tư theo quy định của pháp luật.
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg.

Điều kiện về tên công ty

Tên doanh nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần tuân thủ khi lập công ty TNHH 2 thành viên:

  • Tên tiếng Việt của công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm có 2 thành tố chính: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH) và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp cần được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của công ty.
  • Tên doanh nghiệp phải xuất hiện trên mọi giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Tên công ty không được trùng với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký hoặc vi phạm các quy định về tên doanh nghiệp theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về trụ sở chính công ty

Công ty TNHH 2 thành viên phải có trụ sở chính tại một địa điểm cụ thể, rõ ràng và hợp pháp trong lãnh thổ nước Việt Nam. Đồng thời, trụ sở công ty còn cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Địa điểm trụ sở chính phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty.
  • Công ty cần cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc nhà ở tại địa điểm trụ sở chính, có thể là hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy phép xây dựng, v.v.

Điều kiện về vốn điều lệ

Đối với công ty TNHH 2 thành viên, vốn điều lệ được xác định là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết và ghi trong Điều lệ công ty. Các ngành, nghề không yêu cầu vốn pháp định thì thành viên có thể tự quyết định mức vốn này. 

Thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp trong 30 ngày.

Mách bạn, trong trường hợp thành viên không góp đủ vốn theo cam kết và công ty không đăng ký thay đổi vốn điều lệ đúng thời hạn, sẽ phát sinh thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên để điều chỉnh lại vốn điều lệ theo số vốn thực tế đã góp.

Các thành viên chưa góp đủ vốn sẽ chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn. Thành viên không được rút vốn đã góp dưới mọi hình thức, trừ một số trường hợp đặc biệt như.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, người đại diện theo pháp luật có vai trò quan trọng, đại diện cho doanh nghiệp trong các giao dịch, tranh chấp pháp lý, và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định. 

Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, nhưng phải bảo đảm luôn có ít nhất một người cư trú tại Việt Nam. Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật gặp vấn đề như mất tích, tử vong, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, thành viên còn lại sẽ tạm thời đảm nhiệm vai trò này cho đến khi Hội đồng thành viên có quyết định mới.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 2 thành viên

Chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên, hay còn gọi là thành viên, đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định và điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Vậy quyền và nghĩa vụ của họ trong công ty TNHH 2 thành viên là gì. Chi tiết ở nội dung bên dưới:

Quyền lợi của chủ sở hữu công ty TNHH 2 thành viên

  • Tham gia quản lý: Chủ sở hữu có quyền tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng. Họ có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, đảm bảo quyền lợi và tiếng nói của mình trong việc đưa ra các quyết định quan trọng của công ty.
  • Hưởng lợi nhuận: Chủ sở hữu được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác.
  • Chia tài sản: Khi công ty giải thể hoặc phá sản, chủ sở hữu được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp.
  • Ưu tiên góp thêm vốn: Chủ sở hữu được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
  • Định đoạt phần vốn góp: Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình, tặng cho hoặc thực hiện các hình thức khác theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.
  • Khởi kiện: Chủ sở hữu có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, hoặc người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Nghĩa vụ chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên

  • Góp vốn: Chủ sở hữu có nghĩa vụ góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà thành viên đã góp.
  • Không rút vốn: Chủ sở hữu không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được quy định trong Luật Doanh nghiệp.
  • Tuân thủ Điều lệ công ty: Chủ sở hữu phải tuân thủ Điều lệ công ty và các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Chấp hành quyết định: Chủ sở hữu phải chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Chịu trách nhiệm cá nhân: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại cho bên thứ ba hoặc thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể công ty phải đối mặt.

Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Cơ cấu tổ chức của các công ty TNHH 2 thành viên ở Việt Nam gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc/Tổng giám đốc, và Ban kiểm soát, cụ thể:

  • Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các thành viên công ty. Họ có quyền bầu, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng và các chức danh quản lý khác, quyết định cơ cấu tổ chức, chiến lược phát triển, tăng/giảm vốn, và các quyền khác theo quy định. Các thành viên có nghĩa vụ góp đủ vốn, tuân thủ điều lệ và quyết định của Hội đồng.
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên được bầu từ Hội đồng, có nhiệm kỳ không quá 5 năm. Người này có trách nhiệm chuẩn bị chương trình họp, triệu tập, chủ trì cuộc họp, giám sát thực hiện nghị quyết, và các nhiệm vụ khác.
  • Giám đốc/Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày, chịu trách nhiệm trước Hội đồng. Họ có quyền tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định các vấn đề kinh doanh, ban hành quy chế quản lý nội bộ, bổ nhiệm người quản lý, ký kết hợp đồng, và các quyền khác.
  • Ban kiểm soát bắt buộc phải có trong doanh nghiệp Nhà nước, còn các doanh nghiệp khác có thể tùy chọn. Ban kiểm soát có 1-5 Kiểm soát viên, có nhiệm vụ giám sát Hội đồng, Giám đốc, thẩm định báo cáo tài chính, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, và các nhiệm vụ khác.

Xem thêm bài viết: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH 2 thành viên để hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, đơn vị, bộ phận trong công ty TNHH 2 thành viên.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Để thành lập loại hình doanh nghiệp này, cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên theo mẫu tại Phụ lục I-6 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Bản sao các giấy tờ chứng thực của thành viên góp vốn:
      • Công dân Việt Nam: Cần cung cấp bản sao thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn.
      • Người nước ngoài: Cần cung cấp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nếu công ty do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập.
  • Văn bản ủy quyền: Cho cá nhân đại diện đi nộp hồ sơ, nhận kết quả nếu không phải người đại diện theo pháp luật.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đăng ký trực tiếp hoặc qua bưu điện

  • Gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ đặt trụ sở chính của doanh nghiệp TNHH 2 thành viên.
  • Nhận giấy biên nhận hồ sơ và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên qua mạng điện tử

  • Sử dụng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản và xác thực hồ sơ.
  • Nhận giấy biên nhận và thông báo kết quả qua mạng điện tử.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung.

Thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp TNHH 2 thành viên

Thực hiện công bố tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành, nghề kinh doanh.

Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trọn gói và uy tín

Dịch Vụ Thuế 24h là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các dịch vụ kế toán, thuế và pháp lý cho doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc luật pháp, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, hiệu quả và tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí.

Bảng giá dịch vụ tại Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trọn gói tại Dịch Vụ Thuế 24h có giá chỉ từ 1.500.000 đồng, cụ thể:

Gói dịch vụ

Giá

Thời gian hoàn thành

Quyền lợi

Gói Cơ bản

1.500.000đ

3 ngày

Giấy phép kinh doanh, Mã số thuế, Con dấu tròn, Đăng công bố, Điều lệ + sổ cổ đông, Mở tài khoản ngân hàng, Tư vấn pháp lý

Gói Nâng cao

3.800.000đ

5 ngày

Gói Cơ bản + Đăng ký hồ sơ thuế, Mở tài khoản ngân hàng, Đăng ký nộp thuế điện tử, Chữ ký số điện tử (1 năm), Hóa đơn điện tử (300 số), Bảng hiệu, 2 tháng dịch vụ kế toán, Tư vấn pháp lý

Gói Hoàn thiện

4.800.000đ

5 ngày

Gói Nâng cao + Chữ ký số điện tử (3 năm)

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên của Dịch Vụ Thuế 24h, mọi khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:

Quyền lợi khi chọn dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên của Dịch vụ Thuế 24h
Quyền lợi khi chọn dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên của Dịch vụ Thuế 24h
  • Dịch vụ trọn gói: Dịch Vụ Thuế 24h đảm nhận toàn bộ quy trình thành lập công ty, từ tư vấn, soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận giấy phép kinh doanh, khắc dấu, công bố thông tin…
  • Uy tín, chuyên nghiệp: Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu luật pháp, đảm bảo hồ sơ chính xác, nhanh chóng, tránh sai sót, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Minh bạch, rõ ràng: Bảng giá dịch vụ được công khai, minh bạch, không phát sinh thêm chi phí.
  • Hỗ trợ tận tâm: Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi, giải đáp mọi thắc mắc, giúp khách hàng yên tâm trong suốt quá trình thành lập công ty.

Câu hỏi thường gặp về công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phép phát hành cổ phần không?

Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ được phép phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc phát hành trái phiếu riêng lẻ.

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là ai?

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Điều lệ công ty có thể quy định rõ người đại diện theo pháp luật, nếu không, Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm đại diện cho công ty trong mọi hoạt động pháp lý, ký kết hợp đồng, giao dịch và giải quyết các vấn đề liên quan đến công ty.

Số lượng người đại diện theo ủy quyền tối đa của công ty TNHH 2 thành viên là bao nhiêu?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì tổ chức là thành viên sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

Qua bài viết này hy vọng bạn đã biết được công ty TNHH 2 thành viên là gì. Đây là một hình thức doanh nghiệp phổ biến, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, với hai thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình.

Công ty TNHH 2 thành viên có nhiều ưu điểm như thủ tục thành lập đơn giản, dễ quản lý, linh hoạt trong hoạt động, đồng thời cũng có những điểm cần lưu ý như việc quản lý nội bộ, quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên.

Tuy nhiên, việc thành lập và quản lý một công ty TNHH 2 thành viên đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và các thủ tục hành chính phức tạp. Để đảm bảo quá trình thành lập diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian và chi phí, Dịch Vụ Thuế 24h cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp, uy tín, cam kết hỗ trợ doanh nghiệp từ A đến Z, giúp bạn khởi nghiệp thuận lợi và vững bước trên con đường kinh doanh. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.