Tìm kiếm
Close this search box.

Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế là gì? Quy định mới nhất

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Nội dung chính:

Giấy chứng nhận đăng ký thuế  là một trong những tài liệu quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân nào có nghĩa vụ nộp thuế. Giấy chứng nhận này đóng vai trò then chốt trong việc xác định nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân. 

Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về giấy chứng nhận này – từ khái niệm, nội dung, đến ý nghĩa pháp lý. Bài viết dưới đây của Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giải đáp trọn vẹn những thắc mắc trên.

Cơ sở pháp lý quy định về giấy chứng nhận đăng ký thuế

  • Luật Quản lý thuế 2019: Quy định việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết về đăng ký thuế, bao gồm đối tượng, hồ sơ, thủ tục, và các trường hợp thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt mã số thuế.

Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế (GCN DKT) là một văn bản quan trọng do cơ quan thuế cấp cho các đối tượng như tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh đã hoàn tất các thủ tục đăng ký thuế theo quy định. 

gcn đkt là gì
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nguồn sưu tầm)

Giấy đăng ký thuế gắn liền với một mã số duy nhất suốt thời gian hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân gọi là mã số thuế, nhằm xác nhận họ luôn tuân thủ pháp luật và tham gia cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.

Vậy mã số thuế là gì? Tìm hiểu chi tiết trong bài viết này của chúng tôi nhé!

Đối với doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng đồng thời được coi là giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, bởi vì mã số thuế doanh nghiệp cũng là mã doanh nghiệp.

Ngoài ra, tùy theo đối tượng được cấp, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế còn có các tên gọi khác như giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp, giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân hay giấy chứng nhận mã số thuế hộ kinh doanh.

Nội dung được ghi trên giấy chứng nhận mã số thuế

Theo khoản 1 điều 34 Luật Quản Lý Thuế, giấy chứng nhận mã số thuế bao gồm những thông tin quan trọng như tên người nộp thuế và mã số thuế riêng biệt. 

Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, giấy chứng nhận sẽ ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng nhận sẽ ghi số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động.

Còn đối với cá nhân không kinh doanh, thông tin trên giấy tờ sẽ là số, ngày, tháng, năm của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Ngoài ra, văn bản này cũng nêu rõ cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế.

Đối tượng nào cần phải đăng ký thuế?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, các đối tượng bắt buộc phải tiến hành đăng ký mã số thuế, gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm: 
    • Tổ chức kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành
    • Đơn vị sự nghiệp
    • Tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang 
    • Các tổ chức chính trị-xã hội
    • Tổ chức nước ngoài có hoạt động mua bán tại chợ biên giới
    • Văn phòng đại diện nước ngoài
    • Tổ chức khác không kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (NSNN)
    • Nhà thầu nước ngoài
    • Nhà cung cấp ở nước ngoài
    • Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay.
  • Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân, cá nhân là người phụ thuộc, và các tổ chức, cá nhân khác có nghĩa vụ với NSNN.
Đối tượng cần đăng ký thuế
Đối tượng cần đăng ký thuế

Quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

Việc đăng ký và cấp mã số thuế cho các đối tượng kinh doanh, tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ thuế là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những quy định cụ thể về việc cấp giấy đăng ký thuế.

Quy định cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế

Quy định thông báo cấp mã số thuế thay cho giấy chứng nhận đăng ký thuế

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan thuế sẽ thông báo mã số thuế thay vì cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế trong một số trường hợp cụ thể:

  • Khi cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập để đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc.
  • Khi cá nhân thực hiện đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế.
  • Khi tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay cho người khác.
  • Khi cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Quy định cấp chứng nhận đăng ký thuế

Theo quy định trong Luật Quản lý Thuế 2019, cơ quan thuế sẽ cấp giấy đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký.

Giấy chứng nhận này sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Tên người nộp thuế
  • Mã số thuế
  • Thông tin về giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh)
  • Thông tin về quyết định thành lập (đối với tổ chức không kinh doanh)
  • Thông tin về chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân không kinh doanh)
  • Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Quy định về việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, Giấy đăng ký mã số thuế và Thông báo mã số thuế sẽ được cấp lại trong các trường hợp bị mất, rách, nát, cháy.

Để được cấp lại, người nộp thuế cần gửi Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, Thông báo mã số thuế (mẫu số 13-MST) đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thực hiện cấp lại giấy chứng nhận mã số thuế, giấy chứng nhận thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 2 ngày làm việc.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất hiện nay

Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế có nhiều mẫu khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng người nộp thuế. Dưới đây, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giới thiệu 5 mẫu giấy chứng nhận mã số thuế mới hiện nay.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp là mẫu 03-ĐK-TCT, ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Nội dung giấy chứng nhận này gồm có: thông tin cá nhân, địa chỉ kinh doanh, ngành nghề, vốn kinh doanh, và các thông tin khác cần thiết để đăng ký mã số thuế. 

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh (nguồn sưu tầm)

Ngoài ra, để thuận tiện cho việc quản lý, bạn có thể tham khảo hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trực tuyến một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC được cơ quan thuế cấp cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Các trường hợp áp dụng mẫu này cụ thể là cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả đăng ký thuế.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân (nguồn sưu tầm)

Mẫu thông báo mã số thuế thu nhập cá nhân

Mẫu số 14-MST là mẫu thông báo mã số thuế cá nhân. Mẫu này được cơ quan thuế sử dụng để thông báo mã số thuế cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế theo quy định pháp luật tại điểm a khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC. 

Mẫu  thông báo xác nhận mã số thuế cá nhân
Mẫu thông báo xác nhận mã số thuế thu nhập cá nhân (nguồn sưu tầm)

Có thể bạn quan tâm: Bạn muốn thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân online một cách nhanh chóng và chính xác để đảm bảo thông tin luôn được cập nhật? Tìm hiểu ngay hướng dẫn chi tiết của chúng tôi, để tiết kiệm thời gian và tránh những rắc rối không đáng có!

Mẫu thông báo mã số thuế người phụ thuộc

Mẫu số 21-MST thông báo mã số thuế người phụ thuộc, được cơ quan thuế cấp cho cá nhân trực tiếp đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Mẫu số 22-MST. Thông báo mã số thuế của người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập, được cơ quan thuế sử dụng để thông báo cho cơ quan chi trả thu nhập.

Mẫu giấy đăng ký mã số thuế người phụ thuộc
Mẫu thông báo mã số thuế người phụ thuộc (nguồn sưu tầm)

Cơ quan thuế sẽ cấp thông báo mã số thuế của người phụ thuộc cho cơ quan chi trả thu nhập, nhằm ủy quyền cho cơ quan này thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo mẫu số 22-MST.

Mẫu ủy quyền mã số thuế người phụ thuộc
Mẫu ủy quyền mã số thuế người phụ thuộc – mẫu số 22-MST (nguồn sưu tầm)

Có thể bạn quan tâm: Xem ngay hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc nhanh chóng của chúng tôi để kiểm tra và quản lý thông tin mã số thuế một cách hiệu quả.

Mẫu thông báo mã số thuế với các trường hợp khác

Mẫu số 11-MST thông báo mã số thuế được cơ quan thuế cấp cho tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ và nộp thuế thay, hoặc cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế.

Trong trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ban hành thông báo nộp tiền, mã số thuế cũng được cấp trên thông báo.

Mẫu thông báo mã số thuế
Mẫu thông báo mã số thuế với các trường hợp khác (nguồn sưu tầm)

Trình tự thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp

Để hoàn thành các nghĩa vụ về thuế, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh cần phải thực hiện đăng ký mã số thuế. Quy trình này bao gồm 4 bước chính sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thuế

Theo quy định, các đối tượng phải đăng ký thuế bao gồm doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Để đăng ký thuế, họ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký thuế
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ tương đương (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật (như CMND/CCCD, hộ chiếu)
  • Các giấy tờ cần thiết khác theo yêu cầu của cơ quan thuế

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế có thể lựa chọn một trong ba cách thức sau để nộp hồ sơ:

  • Gửi hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thuế
  • Chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu điện
  • Đăng tải hồ sơ thông qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Địa điểm nộp hồ sơ sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính
  • Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
  • Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế

Bước 3: Cơ quan thuế tiến hành giải quyết hồ sơ

Trường hợp đăng ký thuế từ đăng ký doanh nghiệp một cửa:

  • Cơ quan thuế sẽ phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh để cấp mã số thuế cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Tổng cục Thuế sẽ tạo mã số thuế và chuyển sang cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp đăng ký thuế tách biệt khỏi đăng ký doanh nghiệp:

  • Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu cần. Sau khi hoàn tất, họ sẽ cấp mã số thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc mã số thuế

Sau khi giải quyết hồ sơ, cơ quan thuế sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế hoặc thông báo mã số thuế cho người nộp thuế, tùy theo từng trường hợp.

Giấy đăng ký thuế bao gồm các thông tin như: tên người nộp thuế, mã số thuế, CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Đối với các trường hợp khác như cá nhân ủy quyền, cá nhân tự khai thuế,… cơ quan thuế sẽ chỉ thông báo mã số thuế mà không cấp giấy chứng nhận.

Thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp
Thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế tại Dịch Vụ Thuế 24h

Doanh nghiệp đang gặp khó khăn vì hồ sơ thủ tục đăng ký thuế phức tạp? Hay doanh nghiệp đang muốn tiết kiệm thời gian và công sức để tập trung vào việc thành lập công ty? Dịch Vụ Thuế 24h là đối tác tin cậy giúp bạn giải quyết mọi nỗi lo trên với dịch vụ xin cấp giấy đăng ký thuế chuyên nghiệp.

Giới thiệu Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch Vụ Thuế 24h là một công ty uy tín và chuyên nghiệp, với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty, kế toán thuế và giấy phép kinh doanh tại TP.HCM và các khu vực khác. 

Dịch vụ xin cấp giấy đăng ký thuế của chúng tôi giúp doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận nhanh chóng. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa thời gian và công sức.

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế – Dịch Vụ Thuế 24h

Tại Dịch Vụ Thuế 24h, doanh nghiệp luôn được:

  • Dịch vụ tư vấn miễn phí và hỗ trợ 24/7 toàn diện
  • Thời gian xử lý nhanh, chỉ trong vòng 3-4 ngày
  • Chi phí hợp lý, không có phụ phí, hay chi phí ẩn
  • Đảm bảo chất lượng dịch vụ tối ưu

Chi phí dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

  • Dịch Vụ Thuế 24h cam kết cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế với chi phí vô cùng ưu đãi, chỉ từ 1.000.000 đồng.
  • Đội ngũ chuyên gia của công ty sẵn sàng hỗ trợ thực hiện thủ tục tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc.
  • Quá trình thực hiện đơn giản, không yêu cầu nhiều thông tin, và quan trọng nhất là khách hàng hoàn toàn không phải lo lắng về việc phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Với cam kết chuyên nghiệp và uy tín, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ đồng hành cùng khách hàng trong mọi quy trình pháp lý.

Câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận đăng ký thuế 

Có bắt buộc đăng ký mã số thuế cá nhân?

Theo quy định hiện hành, việc đăng ký giấy chứng nhận mã số thuế là cần thiết, nhưng không phải bắt buộc với tất cả các đối tượng. Cụ thể:

  • Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh, cá nhân phát sinh nghĩa vụ thuế phải làm thủ tục đăng ký giấy đăng ký thuế và thông báo mã số thuế.
  • Tổ chức, công ty, doanh nghiệp không cần làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, mà chỉ cần hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT để được cấp mã số thuế.

Thời hạn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế bao lâu?

Theo quy định tại Điều 34 của Luật Quản lý Thuế 2019, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định, cơ quan thuế sẽ cấp giấy chứng nhận mã số thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Mã số thuế (MST) được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký thuế dùng để làm gì?

Mã số thuế (MST) là một thông tin quan trọng được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế và được sử dụng trong nhiều trường hợp sau:

  • Ghi mã số thuế vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng khi thực hiện các giao dịch kinh doanh.
  • Sử dụng mã số thuế để mở tài khoản ngân hàng.
  • Tiến hành các thủ tục khai báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
  • Đăng ký tờ khai hải quan.
  • Cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một tài liệu vô cùng quan trọng đối với bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân nào có hoạt động kinh doanh. Giấy chứng nhận mã số thuế ghi lại các thông tin cần thiết như tên người nộp thuế, mã số thuế, và cơ quan quản lý.

Đặc biệt, mã số thuế trên giấy chứng nhận còn được sử dụng trong các giao dịch kinh doanh, thủ tục khai thuế, mở tài khoản ngân hàng, và nhiều thủ tục hành chính khác.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế là gì, những quy định, và thủ tục chi tiết để xin cấp mã số thuế. Nếu có nhu cầu về các dịch vụ kế toán thuế, hãy liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h để được tư vấn chi tiết miễn phí!

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.