Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần và công ty TNHH

Giấy chứng nhận góp vốn
Nội dung chính:

Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến ngày 20/06/2024, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đạt gần 15,2 tỷ USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2023(1). Đi cùng với nguồn vốn lớn là sự gia tăng đáng kể của các thành viên trong công ty. Do đó, chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư cần hiểu rõ quy định về góp vốn để tránh gặp phải rủi ro pháp lý và tài chính khi mới thành lập.

Đối với mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp cần cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên, cổ đông công ty. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất, hướng dẫn các thủ tục, điều kiện và quy định xử phạt hiện hành. Khám phá ngay và chuẩn bị kỹ lưỡng cho hoạt động đầu tư của bạn.

Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận việc cá nhân hoặc tổ chức đã góp vốn vào một công ty, trong đó ghi rõ số vốn họ đã góp và thể hiện tư cách của thành viên hoặc cổ đông tại công ty. Mặc dù pháp luật Việt Nam không quy định chính xác về khái niệm giấy chứng nhận góp vốn, nhưng văn bản này cần phải tuân thủ các quy định pháp luật cụ thể về hình thức, nội dung và thời điểm cấp phát.

Mẫu giấy chứng nhận phần góp vốn
Tham khảo mẫu giấy chứng nhận phần góp vốn (nguồn sưu tầm)

Giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình doanh nghiệp quản lý phần vốn góp và đảm bảo nhà đầu tư tuân thủ các quy định pháp luật về hình thức và thời hạn góp vốn. Cụ thể những lợi ích của văn bản này bao gồm:

  • Xác định quyền và nghĩa vụ: Giấy chứng nhận góp vốn ghi rõ thông tin về số vốn đã góp, tỷ lệ sở hữu vốn, và các quyền lợi, nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản công ty.
  • Quản lý vốn hiệu quả: Với giấy chứng nhận góp vốn, công ty có thể theo dõi và quản lý nguồn vốn góp một cách chính xác, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng vốn.
  • Giải quyết tranh chấp: Giấy chứng nhận góp vốn là căn cứ pháp lý quan trọng để doanh nghiệp giải quyết vấn đề khi xảy ra tranh chấp liên quan đến việc góp vốn, nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Nội dung của giấy chứng nhận góp vốn

Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, mà nội dung cụ thể trên giấy chứng nhận góp vốn có thể khác nhau. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận góp vốn phải bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty.
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức góp vốn:
    • Đối với thành viên là cá nhân: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý.
    • Đối với thành viên là tổ chức: Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý, địa chỉ trụ sở chính.
  • Tổng số vốn mà mỗi thành viên đã góp và tỷ lệ phần vốn góp tương ứng.
  • Số giấy chứng nhận, ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Nội dung giấy chứng nhận góp vốn
Nội dung giấy chứng nhận góp vốn

Lưu ý: Trên giấy chứng nhận góp vốn trong công ty hợp danh ngoài các nội dung tương tự như công ty TNHH hai thành viên trở lên, còn cần bổ sung một số điểm khác biệt sau:

  • Loại thành viên (thành viên hợp danh và thành viên góp vốn).
  • Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn. 
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp
  • Chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận và các thành viên hợp danh của công ty.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận góp vốn

Để được cấp giấy chứng nhận vốn góp và đảm bảo quy trình góp vốn vào công ty diễn ra một cách minh bạch, doanh nghiệp và nhà đầu tư cần tuân thủ một số điều kiện cụ thể dưới đây:

  • Giấy chứng nhận góp vốn được cấp cho các đối tượng sau:
    • Cá nhân hoặc tổ chức hoàn thành thủ tục góp vốn ban đầu để thành lập công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.
    • Khi một thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác, giấy chứng nhận mới sẽ được cấp cho người nhận chuyển nhượng.
    • Khi công ty tiếp nhận thêm thành viên mới, dẫn đến việc tăng vốn điều lệ, những thành viên này sẽ được cấp giấy chứng nhận góp vốn.
  • Quy định về góp vốn:
    • Đối với công ty TNHH: Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định, thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn để góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu muốn thay đổi loại tài sản góp vốn, thành viên phải được sự đồng ý của đa số các thành viên còn lại.
    • Đối với công ty hợp danh: Người góp vốn phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa bàn thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh, hoặc thành phố trực thuộc tỉnh. Việc góp vốn phải tuân thủ các quy định về loại tài sản và thời hạn góp vốn.
  • Người góp vốn phải đóng đầy đủ số tiền hoặc tài sản góp vốn đã cam kết và được công ty chính thức công nhận là thành viên.
  • Công ty phải có quyết định của Hội đồng quản trị hoặc người đại diện hợp pháp về việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Quyết định này phải được thông qua và ghi nhận trong hồ sơ của công ty.

Quy định về việc cấp giấy chứng nhận góp vốn của công ty TNHH và Hợp Danh

Nhằm bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động, pháp luật quy định rõ về các trường hợp cấp giấy chứng nhận vốn góp công ty TNHH và công ty Hợp danh như sau:

Đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty hợp danh

Cấp giấy chứng nhận mới cho thành viên hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi:

  • Góp vốn thành lập công ty.
  • Nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp từ thành viên hiện tại.
  • Thành viên mới hoặc thành viên hiện tại góp thêm vốn vào công ty.

Cấp giấy chứng nhận mới cho các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có) đã hoàn thành việc góp vốn theo cam kết ban đầu.

Các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn
Các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn

Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận góp vốn

Trong trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, hư hỏng hoặc hủy hoại, công ty sẽ thực hiện cấp lại giấy chứng nhận mới, theo quy trình được quy định trong điều lệ công ty. Việc cấp lại này phải đảm bảo đúng thủ tục và xác minh rõ ràng, nhằm bảo vệ quyền lợi của thành viên góp vốn và tính hợp pháp của giấy chứng nhận.

Thời điểm cấp giấy chứng nhận góp vốn

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận quyền sở hữu phần vốn góp và cam kết tài chính của các thành viên trong công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ thời điểm cấp giấy chứng nhận này đối với công ty TNHH và công ty hợp danh như sau:

  • Công ty TNHH: Theo khoản 5 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên ngay khi họ hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết. Thời hạn để các thành viên hoàn thành việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh: Theo khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty hợp danh sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp ngay tại thời điểm họ hoàn thành việc góp đủ số vốn đã cam kết. Từ đó, đảm bảo rằng tất cả các thành viên đều tuân thủ và đóng góp đủ vốn theo thỏa thuận ban đầu.

Mức xử phạt đối với các trường hợp không cấp giấy chứng nhận phần góp vốn cho thành viên

Hành vi không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên và công  ty hợp danh, sẽ coi như vi phạm quy định của pháp luật và bị xử phạt hành chính nghiêm khắc. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với hành vi này được quy định trong khoảng từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với công ty cổ phần, pháp luật không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho các cổ đông. Thay vào đó, cổ đông sẽ được ghi nhận thông qua sổ đăng ký thành viên và sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu. Trường hợp công ty không lập hai loại sổ đăng ký này cũng sẽ bị xử phạt tương tự như đối với việc không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH và công ty hợp danh.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất

Như vậy, giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên trong mọi doanh nghiệp. Để đáp ứng quy định pháp luật phức tạp và nhu cầu thực tế của công ty, Dịch Vụ Thuế 24h cập nhật những mẫu giấy chứng nhận góp vốn dành riêng cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tải ngay các mẫu giấy chứng nhận mới nhất dưới đây nhé.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Mặc dù công ty cổ phần có thể lưu trữ và quản lý việc góp vốn thông qua sổ đăng ký cổ đông, nhưng vẫn có thể thiết lập thêm giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần để xác nhận rõ số lượng, quyền lợi và thời gian sở hữu cổ phần của cổ đông. Tham khảo mẫu dưới đây:

Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH, công ty Hợp Doanh

Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh đều có đặc thù là thành viên góp vốn, cho nên có thể dùng chung một mẫu giấy chứng nhận vốn góp như sau:

Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH
Mẫu giấy chứng nhận vốn góp của công ty TNHH, công ty Hợp Doanh

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của hợp tác xã

heo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15, các thành viên hợp tác xã cũng được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi góp đủ vốn. Dưới đây là mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã được áp dụng phổ biến:

Giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của hợp tác xã

Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận góp vốn

Công ty cổ phần có được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp hay không?

Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định công ty cổ phần phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Thay vào đó, việc góp vốn vào công ty cổ phần được ghi nhận và giám sát thông qua sổ đăng ký cổ đông. Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng, công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Sổ này có thể là văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử và ghi nhận các thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông, bao gồm số lượng cổ phần, giá trị vốn cổ phần đã góp, và thông tin cá nhân hoặc tổ chức của các cổ đông. Như vậy, công ty cổ phần không cần cấp giấy chứng nhận cổ phần góp vốn, mà chỉ cần quản lý thông tin qua sổ đăng ký cổ đông theo quy định pháp luật.

Ai có quyền cấp giấy chứng nhận phần góp vốn cho thành viên đối với công ty TNHH

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH phải có họ, tên, và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. 

Người đại diện theo pháp luật có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định rõ, Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty theo Khoản 3 Điều 54 Luật Doanh nghiệp. Như vậy, quyền cấp và ký tên vào giấy chứng nhận phần vốn góp thuộc về người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH.

Trên đây là mọi điều bạn cần biết về giấy chứng nhận góp vốn. Việc áp dụng mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc quản lý vốn góp. 

Để đảm bảo mọi quy trình cấp giấy chứng nhận góp vốn được thực hiện một cách chính xác và nhanh chóng, bạn có thể tìm đến đơn vị tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp như Dịch Vụ Thuế 24h. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn hoàn tất mọi thủ tục thành lập doanh nghiệp, tư vấn giải quyết vấn đề thuế luật một cách hiệu quả. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình.


*Nguồn tham khảo:

(1) https://ipcs.mpi.gov.vn/tinh-hinh-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-va-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-06-thang-dau-nam-2024/

Bài viết mới nhất

định danh điện tử cho doanh nghiệp

Cách đăng ký định danh điện tử online cho doanh nghiệp trên VNeID

Trong thời đại chuyển đổi số, định danh điện tử đã trở thành công cụ thiết yếu giúp doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện các giao dịch hành chính trực tuyến một cách an toàn, minh bạch và hiệu quả.  Với ứng dụng VNeID do Bộ Công an phát triển, doanh nghiệp có thể dễ dàng đăng ký và sử dụng tài khoản định danh điện tử để quản lý hồ sơ, ký số, và thực hiện các thủ tục pháp lý.  Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước cách đăng ký định danh điện tử cho doanh nghiệp trên VNeID, đồng thời giải đáp các thắc mắc phổ biến. Với sự hỗ trợ từ Dịch Vụ Thuế 24h – đơn vị tiên phong trong lĩnh vực kế toán, luật, và thuế doanh nghiệp, bạn sẽ hoàn thành quy trình nhanh chóng và chính xác. Văn bản pháp luật quy định về định danh điện tử cho doanh nghiệp: Nghị định 69/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc định danh và xác thực điện tử Định danh điện tử là gì và tại sao doanh nghiệp cần thực hiện? Định danh điện tử

thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục thay đổi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục thu hút dòng vốn FDI chất lượng, IRC trở thành một tấm hộ chiếu cho doanh nghiệp nước ngoài muốn thâm nhập thị trường hơn 100 triệu dân.  Tuy nhiên, khi chiến lược kinh doanh thay đổi, khi nhà đầu tư mới góp vốn, hoặc ngành nghề được mở rộng – doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là bước pháp lý quan trọng, không thể làm qua loa nếu doanh nghiệp muốn duy trì tính hợp pháp và thuận lợi trong vận hành dự án đầu tư tại Việt Nam. Không ít doanh nghiệp đã gặp vướng mắc chỉ vì sai sót nhỏ trong hồ sơ. Bài viết dưới đây Dịch Vụ Thuế 24h sẽ hướng dẫn nhà đầu tư nhận diện đúng trường hợp cần điều chỉnh và thủ tục thực hiện hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Tìm hiểu chi tiết! Văn bản pháp luật quy định thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Luật Đầu tư 2020 Luật Doanh nghiệp 2020 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Giấy chứng

Doanh nghiệp cần làm gì khi sáp nhập tỉnh

Sáp nhập đơn vị hành chính, doanh nghiệp cần làm gì?

​Tính đến tháng 4/2025, Việt Nam đang triển khai kế hoạch sáp nhập 52 tỉnh, thành phố để hình thành 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, theo Nghị quyết 60-NQ/TW. Mục tiêu là tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.  Đáng chú ý, mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (tỉnh và xã) được đề xuất, loại bỏ cấp huyện để đơn giản hóa hệ thống hành chính. Đồng thời, việc lấy ý kiến nhân dân được thực hiện qua nhiều hình thức như phát phiếu, họp dân và trực tuyến. Dự kiến, các đề án sáp nhập sẽ được trình Bộ Nội vụ trước ngày 1/5/2025. Việc sáp nhập tỉnh không chỉ là thay đổi về địa giới hành chính mà còn ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức chính quyền, phân bổ nguồn lực và đời sống người dân. Đối với doanh nghiệp, đây là bước ngoặt không thể xem nhẹ.  Đây là thời điểm các doanh nghiệp cần chủ động rà soát lại hồ sơ pháp lý, chuẩn bị phương án cập nhật và theo sát diễn biến chính sách mới.

tạm ngừng kinh doanh

Quy định mới về thủ tục xin tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Năm 2025, quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có nhiều điểm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình, tăng tính minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Cập nhật thông tin kịp thời giúp doanh nghiệp tránh sai sót, đảm bảo tuân thủ pháp luật và duy trì hoạt động kinh doanh sau thời gian tạm ngừng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các quy định mới, và hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh mới nhất hiện nay. Văn bản pháp luật quy định về tạm ngừng kinh doanh: Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý thuế, trong đó có nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng hoạt động. Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Liên quan đến lệ phí môn bài khi tạm ngừng hoạt động. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2020: Đưa ra

đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm theo Thông tư 29

Từ ngày 14/02/2025, giáo viên và các cơ sở dạy thêm phải thực hiện đăng ký hộ kinh doanh để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Quy định này nhằm tăng cường quản lý, minh bạch hóa lĩnh vực giáo dục ngoài giờ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Vậy điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm như thế nào? Tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây ngay! Văn bản pháp luật quy định về đăng ký kinh doanh dạy thêm học thêm: Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT: Quy định về nguyên tắc, tổ chức, trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm, đồng thời xác định các trường hợp không được phép tổ chức dạy thêm. Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có đăng ký hộ kinh doanh. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự đăng ký hộ kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật khi hoạt động dạy thêm có thu phí.  Quy định về dạy thêm, học thêm

Bài viết mới cùng chuyên mục

thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Thủ tục thay đổi, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục thu hút dòng vốn FDI chất lượng, IRC trở thành một tấm hộ chiếu cho doanh nghiệp nước ngoài muốn thâm nhập thị trường hơn 100 triệu dân.  Tuy nhiên, khi chiến lược kinh doanh thay đổi, khi nhà đầu tư mới góp vốn, hoặc ngành nghề được […]

tạm ngừng kinh doanh
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến thức Hộ Kinh Doanh Cá Thể

Quy định mới về thủ tục xin tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Năm 2025, quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh có nhiều điểm mới, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp đang hoạt động. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa quy trình, tăng tính minh bạch và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Cập nhật thông tin kịp […]

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.