Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần và công ty TNHH

Giấy chứng nhận góp vốn
Nội dung chính:

Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến ngày 20/06/2024, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đạt gần 15,2 tỷ USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2023(1). Đi cùng với nguồn vốn lớn là sự gia tăng đáng kể của các thành viên trong công ty. Do đó, chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư cần hiểu rõ quy định về góp vốn để tránh gặp phải rủi ro pháp lý và tài chính khi mới thành lập.

Đối với mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp cần cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên, cổ đông công ty. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất, hướng dẫn các thủ tục, điều kiện và quy định xử phạt hiện hành. Khám phá ngay và chuẩn bị kỹ lưỡng cho hoạt động đầu tư của bạn.

Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận việc cá nhân hoặc tổ chức đã góp vốn vào một công ty, trong đó ghi rõ số vốn họ đã góp và thể hiện tư cách của thành viên hoặc cổ đông tại công ty. Mặc dù pháp luật Việt Nam không quy định chính xác về khái niệm giấy chứng nhận góp vốn, nhưng văn bản này cần phải tuân thủ các quy định pháp luật cụ thể về hình thức, nội dung và thời điểm cấp phát.

Mẫu giấy chứng nhận phần góp vốn
Tham khảo mẫu giấy chứng nhận phần góp vốn (nguồn sưu tầm)

Giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình doanh nghiệp quản lý phần vốn góp và đảm bảo nhà đầu tư tuân thủ các quy định pháp luật về hình thức và thời hạn góp vốn. Cụ thể những lợi ích của văn bản này bao gồm:

  • Xác định quyền và nghĩa vụ: Giấy chứng nhận góp vốn ghi rõ thông tin về số vốn đã góp, tỷ lệ sở hữu vốn, và các quyền lợi, nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản công ty.
  • Quản lý vốn hiệu quả: Với giấy chứng nhận góp vốn, công ty có thể theo dõi và quản lý nguồn vốn góp một cách chính xác, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng vốn.
  • Giải quyết tranh chấp: Giấy chứng nhận góp vốn là căn cứ pháp lý quan trọng để doanh nghiệp giải quyết vấn đề khi xảy ra tranh chấp liên quan đến việc góp vốn, nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Nội dung của giấy chứng nhận góp vốn

Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, mà nội dung cụ thể trên giấy chứng nhận góp vốn có thể khác nhau. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận góp vốn phải bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty.
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức góp vốn:
    • Đối với thành viên là cá nhân: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý.
    • Đối với thành viên là tổ chức: Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý, địa chỉ trụ sở chính.
  • Tổng số vốn mà mỗi thành viên đã góp và tỷ lệ phần vốn góp tương ứng.
  • Số giấy chứng nhận, ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Nội dung giấy chứng nhận góp vốn
Nội dung giấy chứng nhận góp vốn

Lưu ý: Trên giấy chứng nhận góp vốn trong công ty hợp danh ngoài các nội dung tương tự như công ty TNHH hai thành viên trở lên, còn cần bổ sung một số điểm khác biệt sau:

  • Loại thành viên (thành viên hợp danh và thành viên góp vốn).
  • Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn. 
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp
  • Chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận và các thành viên hợp danh của công ty.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận góp vốn

Để được cấp giấy chứng nhận vốn góp và đảm bảo quy trình góp vốn vào công ty diễn ra một cách minh bạch, doanh nghiệp và nhà đầu tư cần tuân thủ một số điều kiện cụ thể dưới đây:

  • Giấy chứng nhận góp vốn được cấp cho các đối tượng sau:
    • Cá nhân hoặc tổ chức hoàn thành thủ tục góp vốn ban đầu để thành lập công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.
    • Khi một thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác, giấy chứng nhận mới sẽ được cấp cho người nhận chuyển nhượng.
    • Khi công ty tiếp nhận thêm thành viên mới, dẫn đến việc tăng vốn điều lệ, những thành viên này sẽ được cấp giấy chứng nhận góp vốn.
  • Quy định về góp vốn:
    • Đối với công ty TNHH: Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định, thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn để góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu muốn thay đổi loại tài sản góp vốn, thành viên phải được sự đồng ý của đa số các thành viên còn lại.
    • Đối với công ty hợp danh: Người góp vốn phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa bàn thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh, hoặc thành phố trực thuộc tỉnh. Việc góp vốn phải tuân thủ các quy định về loại tài sản và thời hạn góp vốn.
  • Người góp vốn phải đóng đầy đủ số tiền hoặc tài sản góp vốn đã cam kết và được công ty chính thức công nhận là thành viên.
  • Công ty phải có quyết định của Hội đồng quản trị hoặc người đại diện hợp pháp về việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Quyết định này phải được thông qua và ghi nhận trong hồ sơ của công ty.

Quy định về việc cấp giấy chứng nhận góp vốn của công ty TNHH và Hợp Danh

Nhằm bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động, pháp luật quy định rõ về các trường hợp cấp giấy chứng nhận vốn góp công ty TNHH và công ty Hợp danh như sau:

Đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty hợp danh

Cấp giấy chứng nhận mới cho thành viên hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi:

  • Góp vốn thành lập công ty.
  • Nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp từ thành viên hiện tại.
  • Thành viên mới hoặc thành viên hiện tại góp thêm vốn vào công ty.

Cấp giấy chứng nhận mới cho các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có) đã hoàn thành việc góp vốn theo cam kết ban đầu.

Các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn
Các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận góp vốn

Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận góp vốn

Trong trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, hư hỏng hoặc hủy hoại, công ty sẽ thực hiện cấp lại giấy chứng nhận mới, theo quy trình được quy định trong điều lệ công ty. Việc cấp lại này phải đảm bảo đúng thủ tục và xác minh rõ ràng, nhằm bảo vệ quyền lợi của thành viên góp vốn và tính hợp pháp của giấy chứng nhận.

Thời điểm cấp giấy chứng nhận góp vốn

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận quyền sở hữu phần vốn góp và cam kết tài chính của các thành viên trong công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ thời điểm cấp giấy chứng nhận này đối với công ty TNHH và công ty hợp danh như sau:

  • Công ty TNHH: Theo khoản 5 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên ngay khi họ hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết. Thời hạn để các thành viên hoàn thành việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh: Theo khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên công ty hợp danh sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp ngay tại thời điểm họ hoàn thành việc góp đủ số vốn đã cam kết. Từ đó, đảm bảo rằng tất cả các thành viên đều tuân thủ và đóng góp đủ vốn theo thỏa thuận ban đầu.

Mức xử phạt đối với các trường hợp không cấp giấy chứng nhận phần góp vốn cho thành viên

Hành vi không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên và công  ty hợp danh, sẽ coi như vi phạm quy định của pháp luật và bị xử phạt hành chính nghiêm khắc. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với hành vi này được quy định trong khoảng từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với công ty cổ phần, pháp luật không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho các cổ đông. Thay vào đó, cổ đông sẽ được ghi nhận thông qua sổ đăng ký thành viên và sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu. Trường hợp công ty không lập hai loại sổ đăng ký này cũng sẽ bị xử phạt tương tự như đối với việc không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH và công ty hợp danh.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất

Như vậy, giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên trong mọi doanh nghiệp. Để đáp ứng quy định pháp luật phức tạp và nhu cầu thực tế của công ty, Dịch Vụ Thuế 24h cập nhật những mẫu giấy chứng nhận góp vốn dành riêng cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tải ngay các mẫu giấy chứng nhận mới nhất dưới đây nhé.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Mặc dù công ty cổ phần có thể lưu trữ và quản lý việc góp vốn thông qua sổ đăng ký cổ đông, nhưng vẫn có thể thiết lập thêm giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần để xác nhận rõ số lượng, quyền lợi và thời gian sở hữu cổ phần của cổ đông. Tham khảo mẫu dưới đây:

Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH, công ty Hợp Doanh

Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh đều có đặc thù là thành viên góp vốn, cho nên có thể dùng chung một mẫu giấy chứng nhận vốn góp như sau:

Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH
Mẫu giấy chứng nhận vốn góp của công ty TNHH, công ty Hợp Doanh

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của hợp tác xã

heo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15, các thành viên hợp tác xã cũng được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi góp đủ vốn. Dưới đây là mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã được áp dụng phổ biến:

Giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của hợp tác xã

Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận góp vốn

Công ty cổ phần có được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp hay không?

Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định công ty cổ phần phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Thay vào đó, việc góp vốn vào công ty cổ phần được ghi nhận và giám sát thông qua sổ đăng ký cổ đông. Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng, công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Sổ này có thể là văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử và ghi nhận các thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông, bao gồm số lượng cổ phần, giá trị vốn cổ phần đã góp, và thông tin cá nhân hoặc tổ chức của các cổ đông. Như vậy, công ty cổ phần không cần cấp giấy chứng nhận cổ phần góp vốn, mà chỉ cần quản lý thông tin qua sổ đăng ký cổ đông theo quy định pháp luật.

Ai có quyền cấp giấy chứng nhận phần góp vốn cho thành viên đối với công ty TNHH

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty TNHH phải có họ, tên, và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. 

Người đại diện theo pháp luật có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định rõ, Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty theo Khoản 3 Điều 54 Luật Doanh nghiệp. Như vậy, quyền cấp và ký tên vào giấy chứng nhận phần vốn góp thuộc về người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH.

Trên đây là mọi điều bạn cần biết về giấy chứng nhận góp vốn. Việc áp dụng mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc quản lý vốn góp. 

Để đảm bảo mọi quy trình cấp giấy chứng nhận góp vốn được thực hiện một cách chính xác và nhanh chóng, bạn có thể tìm đến đơn vị tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp như Dịch Vụ Thuế 24h. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn hoàn tất mọi thủ tục thành lập doanh nghiệp, tư vấn giải quyết vấn đề thuế luật một cách hiệu quả. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình.


*Nguồn tham khảo:

(1) https://ipcs.mpi.gov.vn/tinh-hinh-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-va-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-06-thang-dau-nam-2024/

Bài viết mới nhất

điều lệ công ty tnhh 2 thành viên

Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất

Trong bất kỳ hồ sơ thành lập doanh nghiệp nào, điều lệ công ty TNHH 2 thành viên luôn là tài liệu cốt lõi, quyết định cách doanh nghiệp vận hành và phân định quyền – nghĩa vụ giữa các thành viên. Nhiều nhà sáng lập chỉ xem đây là yêu cầu bắt buộc để hoàn thiện thủ tục, nhưng thực tế, điều lệ chính là “bản khung pháp lý” giúp doanh nghiệp tránh xung đột nội bộ, đồng thời định hướng quản trị rõ ràng. Hãy tìm hiểu mẫu điều lệ công ty TNHH 2 thành viên mới nhất và cách soạn thảo điều lệ đúng chuẩn 2025 trong bài viết dưới đây! Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất Điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể được ví như “bộ luật riêng” của doanh nghiệp. Đây là văn bản nội bộ có giá trị pháp lý cao nhất, quy định toàn bộ nguyên tắc hoạt động, cơ cấu quản trị, quyền và nghĩa vụ của thành viên, cũng như cơ chế giải quyết tranh chấp.  Theo Luật Doanh nghiệp, điều lệ là tài liệu bắt buộc ngay từ

mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên [Luật doanh nghiệp 2020]

Khi bắt đầu thành lập công ty TNHH một thành viên, nhiều cá nhân hoặc tổ chức thường xem nhẹ việc soạn thảo điều lệ, cho rằng chỉ cần tải mẫu trên mạng là đủ. Tuy nhiên, trên thực tế, mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc, mà còn là nền tảng pháp lý điều chỉnh toàn bộ hoạt động nội bộ, phân quyền quản lý và xử lý tranh chấp sau này. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định khá rõ các nội dung điều lệ bắt buộc, nhưng để phù hợp với từng loại hình kinh doanh, chủ sở hữu cần hiểu rõ cách thiết lập điều lệ sao cho vừa đúng luật, vừa có tính ứng dụng cao.  Trong bài phân tích này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về vai trò của điều lệ và cung cấp mẫu điều lệ mới nhất năm 2025, dễ chỉnh sửa, dễ áp dụng cho doanh nghiệp bạn. Hãy tiết kiệm thời gian và tránh sai sót từ những khâu pháp lý đầu tiên. Xem ngay! Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

các công ty dịch vụ kế toán tại tphcm

Top 10 các công ty dịch vụ kế toán trọn gói tại TP.HCM

Trong hơn 11+ năm hỗ trợ doanh nghiệp xử lý rủi ro kế toán và thuế, chúng tôi nhận thấy phần lớn sai sót khách hàng (báo cáo tài chính bị trả lại, hay bị cơ quan thuế “gõ cửa” vì số liệu kê khai sai,…)  bắt nguồn từ việc chọn sai đối tác dịch vụ kế toán. Trong thị trường các công ty dịch vụ kế toán tại TP.HCM, không phải đơn vị nào cũng có đủ năng lực và cam kết pháp lý rõ ràng. Giữa hàng trăm lựa chọn, làm sao để bạn chọn đúng đơn vị chuyên nghiệp, có trách nhiệm và hiểu luật? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ 6 tiêu chí then chốt để chọn đối tác kế toán uy tín, tránh những rủi ro ngầm nhưng ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh nghiệp của bạn. Công ty dịch vụ kế toán là gì? Công ty dịch vụ kế toán là tổ chức được cấp phép cung cấp các dịch vụ chuyên môn liên quan đến kế toán, thuế và tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức. Các công ty này đóng vai trò hỗ trợ bên thứ ba

cách tính thuế hộ kinh doanh

Tính thuế hộ kinh doanh 2025: Cách tính và các loại thuế phải nộp

Bước ngoặt năm 2025, các quy định về thuế cho hộ kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn vẫn là chủ đề nóng, đưa đến khá nhiều băn khoăn.  Hàng loạt câu hỏi được đặt ra: Doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế? Tính thuế khoán thay đổi ra sao? Hộ kinh doanh có bắt buộc dùng hóa đơn điện tử không? Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ mang đến cẩm nang toàn diện và dễ hiểu về cách tính thuế hộ kinh doanh – từ công thức, phương pháp tính, tỷ lệ thuế mới và cách tránh những sai sót thường gặp đến hướng dẫn thực hiện đúng quy định mới nhất. Văn bản pháp luật liên quan đến tính thuế hộ kinh doanh Luật số 48/2024/QH15 của Quốc hội: Luật Thuế giá trị gia tăng ban hành ngày 26-11-2024, có hiệu lực từ ngày 01-07-2025. Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Được ban hành ngày 01/06/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/08/2021. Nghị định số 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp, giảm từ 63 tỉnh thành xuống còn 34 tỉnh thành và 3.321 đơn vị hành chính cấp xã theo 202/2025/QH15. Việc sáp nhập hành chính này dẫn đến thay đổi địa giới cấp tỉnh và cấp xã, ảnh hưởng trực tiếp đến địa chỉ đăng ký kinh doanh, hóa đơn điện tử và các thủ tục pháp lý của doanh nghiệp.  Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, việc tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập là vô cùng cần thiết. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chính xác, chi tiết giúp doanh nghiệp tra cứu, xác minh và cập nhật địa chỉ mới, đặc biệt tại TP.HCM – nơi có tới 168 phường, xã được sắp xếp lại. Tại sao cần tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập? Việc sáp nhập hành chính từ ngày 1/7/2025 đã thay đổi địa chỉ của hàng loạt doanh nghiệp trên cả nước. Theo Công văn 4370/BTC-DNTN, cơ quan thuế sẽ tự động cập nhật địa chỉ mới dựa trên cơ sở dữ liệu quốc

Bài viết mới cùng chuyên mục

tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập
Kiến Thức Doanh Nghiệp, Kiến Thức

Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai cấp, giảm từ 63 tỉnh thành xuống còn 34 tỉnh thành và 3.321 đơn vị hành chính cấp xã theo 202/2025/QH15. Việc sáp nhập hành chính này dẫn đến thay đổi địa giới cấp tỉnh và cấp xã, ảnh […]

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.