Tìm kiếm
Close this search box.

Mã doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp giống mã số thế không

mã số doanh nghiệp là gì
Nội dung chính:

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê cho thấy con số ấn tượng 81,3 nghìn doanh nghiệp mới thành lập và tái gia nhập thị trường trong bốn tháng đầu năm 2024, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước(1).

Đi cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế tại Việt Nam là rất nhiều quy định và chính sách đổi mới áp dụng cho các doanh nghiệp.

Trong đó, mã số doanh nghiệp (MSDN) không chỉ là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp trên thị trường, mà nó còn là cơ sở pháp lý giúp cơ quan Nhà nước quản lý dữ liệu kinh doanh hiệu quả.

Tuy nhiên, một vấn đề mà nhiều chủ doanh nghiệp mới gặp phải đó là không hiểu chính xác mã số doanh nghiệp là gì? mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không và thủ tục đăng ký doanh nghiệp như thế nào?

Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc trên và cập nhật mọi quy định về mã số doanh nghiệp cũng như hướng dẫn cách đăng ký, tra cứu mã số doanh nghiệp chi tiết nhất. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá ngay!

Văn bản pháp luật quy định về mã số doanh nghiệp

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021: Quy định chung về khái niệm mã số doanh nghiệp là gì và những quy định liên quan thành lập doanh nghiệp.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 04/01/2021: Hướng dẫn đăng ký mã doanh nghiệp.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, có hiệu lực từ ngày 01/05/2021: Cung cấp mẫu đơn đăng ký mã số doanh nghiệp và hướng dẫn số hóa cơ sở dữ liệu doanh nghiệp.

Mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số doanh nghiệp là một dãy số được cấp bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là một mã định danh duy nhất cho phép theo dõi mọi thông tin về doanh nghiệp, như báo cáo tài chính, thuế, hoạt động kinh doanh.

mã doanh nghiệp là gì
Mã số doanh nghiệp là gì?

Cụ thể, mã số doanh nghiệp được sử dụng trong việc nộp thuế, làm hợp đồng hoặc xác minh danh tính của doanh nghiệp. Nó còn hỗ trợ trong giao dịch thương mại, khi ký hợp đồng hoặc thực hiện các giao dịch với đối tác kinh doanh khác.

Có thể bạn quan tâm: Xem ngay bài viết về mã số thuế doanh nghiệp là gì để có hiểu rõ hơn về mã số thuế và mã số doanh nghiệp.

Quy định về mã số doanh nghiệp

Để hiểu sâu hơn mã số doanh nghiệp là gì, ta cần căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 và các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Các đặc điểm chính của mã doanh nghiệp bao gồm:

quy định về mã số doanh nghiệp
Quy định về mã số doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp được tự động tạo và ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hay Giấy chứng nhận mã số thuế), thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin đăng ký thuế.
  • Mỗi doanh nghiệp được cấp một MSDN duy nhất, và không được sử dụng lại. Ví dụ, mã doanh nghiệp của Công ty TNHH Tư Vấn Luật Và Dịch Vụ Thuế 24h là 0317562865.
  • MSDN là công cụ quản lý thông tin và nghĩa vụ thuế. Ví dụ, khi công ty ABC thực hiện khai thuế, họ cần sử dụng MSDN để đảm bảo tính chính xác của thông tin.
  • MSDN được sử dụng bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện công tác quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Ví dụ, cơ quan thuế sử dụng MSDN để kiểm tra tình trạng nộp thuế của công ty ABC.
  • MSDN được cấp khi doanh nghiệp thành lập và tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, MSDN cũng dừng hiệu lực.
  • Khi bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật, doanh nghiệp không được sử dụng mã số này.
  • Các doanh nghiệp đã được thành lập theo giấy phép đầu tư có mã số thuế là mã số doanh nghiệp do Cơ quan thuế cấp.

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có giống nhau không?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp là mã số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp. Đồng thời, mã số doanh nghiệp là mã số thuế và mã số tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp mã số doanh nghiệp khác mã số thuế, đặc biệt là khi doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, mã số doanh nghiệp và mã số thuế có thể khác nhau. Điều này phụ thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan thuế địa phương và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp

Mặc dù quy định về mã số doanh nghiệp khá nhiều nhưng quy trình đăng ký không quá phức tạp. Bạn chỉ cần tuân thủ các bước làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp sau đây và mã số sẽ tự động được cấp kèm theo giấy phép đăng ký kinh doanh:

Hồ sơ đăng ký mã số doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ

Mô tả

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Điều lệ công ty

Bản sao, kèm theo hồ sơ đăng ký, đặc biệt đối với công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.

Danh sách cổ đông/Thành viên công ty

Thông tin cổ đông hoặc thành viên sáng lập cần được liệt kê rõ ràng trong hồ sơ đăng ký.

Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực

Bản sao công chứng của giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật, thành viên hoặc cổ đông của công ty.

Giấy ủy quyền

Nếu người làm thủ tục đăng ký không phải là người đại diện theo pháp luật, giấy ủy quyền từ người đại diện pháp luật cần được cung cấp và có sự công chứng.

Bản sao CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền

Bản sao công chứng của CCCD hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.

Lưu ý: Tất cả các bản sao giấy tờ cần được công chứng theo quy định của pháp luật. Việc cung cấp đầy đủ và chính xác các giấy tờ là điều cực kỳ quan trọng để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi và không gặp phải trở ngại pháp lý.

Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp

Để tiến hành đăng ký mã số doanh nghiệp (hay còn gọi là đăng ký thành lập doanh nghiệp), bạn cần thực hiện bốn bước đơn giản như sau:3

thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh)

  • Điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Kèm theo bản sao của điều lệ công ty, danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập, bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật, thành viên hoặc cổ đông công ty, và giấy ủy quyền (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền

  • Đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để nộp hồ sơ.
  • Bạn sẽ nhận kết quả hồ sơ sau khoảng 3 ngày làm việc.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xác nhận rằng doanh nghiệp của bạn đã có mã số doanh nghiệp và được phép hoạt động hợp pháp.

Bước 4: Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp/công ty mới thành lập

Tiếp theo, bạn cần tiếp tục làm thủ tục kê khai thuế ban đầu. Hãy chuẩn bị hồ sơ khai thuế ban đầu, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng.
  • Biểu mẫu đăng ký phương pháp khấu hao cho tài sản cố định.
  • Phiếu đăng ký hình thức kế toán và việc sử dụng hóa đơn.
  • Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng của CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người đại diện công ty theo pháp luật.
  • Phiếu đăng ký trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng của giấy ủy quyền, nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện pháp luật.

Sau đó, nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ sẽ được giải quyết trong vòng 2 – 3 ngày làm việc.

Lưu ý, ngoài việc hoàn tất đăng ký mã số doanh nghiệp, bạn cần thường xuyên cập nhật thông tin khi có sự thay đổi để tránh trường hợp mã số thuế bị đóng. Bởi vì mức phạt khi bị đóng mã số thuế có thể nghiêm trọng và ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.

Nếu bạn cần hỗ trợ trong quá trình đăng ký mã doanh nghiệp, đội ngũ Dịch Vụ Thuế 24h luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Chúng tôi cung cấp các gói dịch vụ đăng ký mã số doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp và dịch vụ kế toán chuyên nghiệp, giúp bạn hoàn thành mọi thủ tục pháp lý trong thời gian sớm nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết!

Hướng dẫn cách tra cứu mã số doanh nghiệp nhanh chóng

Bạn có thể tra cứu mã số doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Dưới đây là hướng dẫn các bước cụ thể:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
  • Bước 2: Chọn mục “Tìm doanh nghiệp” và nhập tên công ty cần tra cứu. Hệ thống sẽ đề xuất danh sách các công ty có tên tương tự. 

Bạn có thể chọn một cái tên chính xác và nhấn “Tìm kiếm”.

  • Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin của doanh nghiệp bao gồm: 
    • Tên tiếng Việt, tên viết tắt.
    • Tình trạng hoạt động công ty.
    • Mã số doanh nghiệp
    • Thông tin người đại diện pháp luật.
    • Địa chỉ trụ sở.
    • Ngành nghề đăng ký kinh doanh và nhiều thông tin khác.

Mách nhỏ, ngoài tra cứu mã số doanh nghiệp, bạn cũng có thể tra mã số thuế hộ kinh doanh cá thể bằng cách sử dụng chức năng tương tự trên cổng thông tin này. Điều này sẽ giúp bạn xác định thông tin chi tiết về các hộ cá thể và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu cần thiết.

Quy định mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

Khi một doanh nghiệp thành lập nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, cơ quan quản lý có thể theo dõi hoạt động của chúng một cách hiệu quả bằng các mã số đơn vị phụ thuộc và mã số địa điểm kinh doanh. Dưới đây là một số quy định phổ biến đối với hai loại mã số này.

Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp

  • Mã số đơn vị phụ thuộc, như chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, là một dãy số duy nhất, gồm 13 chữ số, cấp khi chi nhánh, văn phòng đại diện được thành lập.
  • Mã số này cũng là mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, giúp xác định và quản lý các hoạt động kinh doanh của họ.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập trước 01/11/2015 và chưa có MSDN, phải liên hệ với Cơ quan thuế để được cấp mã số.

Mã số địa điểm kinh doanh

  • Mã số địa điểm kinh doanh là dãy có 5 chữ số, được cấp tuần tự từ 00001 đến 99999.
  • Không giống như mã số thuế, mã số địa điểm kinh doanh không đồng thời là mã số thuế của địa điểm đó.
  • Trong một số trường hợp, nếu địa điểm kinh doanh nằm trong cùng một tỉnh với trụ sở chính của công ty, mã số thuế của địa điểm kinh doanh có thể trùng với mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan thuế có thể chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Sau khi thông báo công khai về việc chấm dứt này, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế.

Đăng ký mã số doanh nghiệp nhanh chóng với Dịch Vụ Thuế 24h

Dịch vụ Thuế 24h là một đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ về tư vấn luật – thuế và kế toán doanh nghiệp. Chúng tôi đã hoạt động trong ngành hơn 11 năm và tự hào là đối tác tin cậy của hàng ngàn doanh nghiệp và cá nhân trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp.

Chúng tôi cung cấp đa dạng các dịch vụ liên quan đến đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp (đăng ký mã số doanh nghiệp): Với sự hiểu biết sâu rộng về quy trình và thủ tục, chúng tôi đảm bảo giúp khách hàng hoàn thành mọi thủ tục đăng ký doanh nghiệp một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • Dịch vụ xin giấy phép con: Chúng tôi hỗ trợ khách hàng trong việc xin các loại giấy phép con cho các chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc các hoạt động kinh doanh mở rộng khác. Ví dụ như: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép kinh doanh vận tải, chứng chỉ năng lực xây dựng… 

Sau đây là 4 lý do mà khách hàng nên lựa chọn Dịch vụ Thuế 24h:

lý do khách hàng nên lựa chọn dịch vụ thuế 24h
Lý do khách hàng nên lựa chọn Dịch Vụ Thuế 24h
  • Chuyên nghiệp: Chúng tôi có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về lĩnh vực thuế – luật, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.
  • Tiện lợi và nhanh chóng: Với quy trình làm việc chặt chẽ và hiệu quả, chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ nhanh chóng và tiện lợi nhất cho khách hàng.
  • Tính minh bạch: Chúng tôi luôn tuân thủ các quy định pháp luật và đảm bảo tính minh bạch trong mọi giao dịch và thủ tục.
  • Chi phí tối ưu: Bằng cách tập trung vào nhu cầu cụ thể của từng khách hàng, chúng tôi cung cấp các giải pháp tùy chỉnh và hỗ trợ toàn diện để đảm bảo sự hài lòng tối đa của khách hàng.
  • Bảo mật tuyệt đối: Mọi thông tin khách hàng cung cấp và nội dung dịch vụ sẽ được lưu trữ cẩn thận và cam kết không rò rỉ ra bên ngoài.

Câu hỏi thường gặp về mã số doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp dùng để làm gì?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020, Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các mục đích sử dụng của mã số doanh nghiệp là:

  • Mã số doanh nghiệp là mã số duy nhất được hợp nhất từ mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính của doanh nghiệp như thay đổi thông tin đăng ký, khai thuế, và nộp bảo hiểm xã hội.
  • Giúp cơ quan nhà nước quản lý thông tin doanh nghiệp và trao đổi thông tin một cách nhất quán.
  • Tạo ra mã số đơn vị phụ thuộc và mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Mã số đơn vị phụ thuộc cũng là mã số thuế của đơn vị đó, đánh dấu sự thống nhất và tiện lợi trong quản lý doanh nghiệp và thuế.

Mã số thuế và số đăng ký kinh doanh có giống nhau không?

Mã số thuế và số đăng ký kinh doanh không giống nhau. Dù đều được cấp bởi Nhà nước để quản lý hoạt động kinh doanh, hai số này có tính chất và mục đích sử dụng khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Số đăng ký kinh doanh là mã số doanh nghiệp hoặc của hộ kinh doanh, cần được đăng ký trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh. 
  • Trong khi đó, mã số thuế là số được nhà nước cấp cho doanh nghiệp để kê khai và nộp thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh. 

Mã số địa điểm kinh doanh có giống với mã số thuế không?

Không, mã số địa điểm kinh doanh và mã số thuế là hai mã số hoàn toàn khác nhau.

  • Mã số địa điểm kinh doanh gồm 5 chữ số, được cấp theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
  • Trong khi đó, mã số thuế của địa điểm kinh doanh bao gồm 10 hoặc 13 chữ số, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Hiểu đơn giản là mã số thuế được sử dụng để kê khai và nộp thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh, trong khi mã số địa điểm kinh doanh chỉ là một mã số để xác định địa điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Mã số doanh nghiệp có thời hạn bao lâu?

Mã số doanh nghiệp tồn tại suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không có thời hạn cụ thể. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mã số doanh nghiệp, cùng với mã số đơn vị phụ thuộc và mã số địa điểm kinh doanh, không được cấp lại cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp sẽ bị hủy bỏ và không còn hiệu lực.

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm mã số doanh nghiệp là gì và làm rõ thắc mắc mã số thuế và mã số doanh nghiệp giống nhau không cũng như tìm hiểu các quy định mới nhất về đăng ký doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp không chỉ là một con số, mà còn là một phần quan trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

Điều quan trọng là nắm vững các quy định pháp luật mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tránh phát sinh rủi ro không mong muốn. Với Dịch Vụ Thuế 24h, chúng tôi cam kết cung cấp các giải pháp thuế chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn giải quyết các thủ tục liên quan đến mã số doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay và bắt đầu hành trình kinh doanh của bạn!


*Nguồn tham khảo:

(1): https://vneconomy.vn/doanh-nghiep-thanh-lap-moi-4-thang-nam-2024-dat-muc-cao.htm

Bài viết mới nhất

doanh nghiệp là gì

Khái niệm doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp không đơn thuần là một thực thể được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh mà còn bao hàm nhiều yếu tố pháp lý và cấu trúc tổ chức phức tạp. Định nghĩa về doanh nghiệp là gì? không chỉ dừng lại ở việc tạo ra lợi nhuận, mà còn liên quan đến các quy định pháp luật, các hình thức tổ chức khác nhau và trách nhiệm của các bên liên quan. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa, đặc điểm và những khía cạnh pháp lý liên quan đến các loại hình doanh nghiệp, hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h khám phá chi tiết trong bài viết này. Căn cứ pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2020:  Thiết chế các quy phạm pháp luật quy định về những điều kiện, trình tự thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg: Hệ thống ngành nghề kinh tế hợp pháp tại Việt Nam. Tổng quan về doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp, theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, là tổ chức được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

Nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên?

Khi bắt đầu khởi nghiệp, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà mỗi doanh nhân cần xem xét kỹ lưỡng. Đối với nhiều người, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) được xem là lựa chọn phổ biến nhờ tính linh hoạt và an toàn về trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là nên thành lập công ty TNHH 1 thành viên hay 2 thành viên? Mỗi loại hình đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng mục tiêu kinh doanh khác nhau. Bài viết này sẽ giúp các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai loại hình công ty TNHH, từ đó hỗ trợ có thể đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình. Văn bản pháp luật quy định về thành lập công ty TNHH Luật Doanh nghiệp 2020: quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không

Nhân viên nhà nước có được mở công ty hay không

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tăng thêm thu nhập của viên chức là hoàn toàn chính đáng. Tuy nhiên, với vai trò là người làm việc trong hệ thống công quyền, việc thành lập doanh nghiệp dẫn đến sự xung đột lợi ích và minh bạch trong quản lý, gây ảnh hưởng an sinh xã hội. Do đó, viên chức cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định liên quan trước khi quyết định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Vậy công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Dịch Vụ Thuế 24h sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên theo các quy định pháp luật hiện hành trong bài viết dưới đây. Văn  bản pháp luật quy định về thành lập doanh nghiệp  Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Viên chức 2010 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 Viên chức là ai? Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Là các tổ chức do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị –

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.