Tìm kiếm
Close this search box.

Những điều cần biết trước khi thành lập công ty

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
Nội dung chính:

‘- Trước khi thành lập công ty hay doanh nghiệp, có rất những điều cần biết và cần nắm để bắt đầu công việc kinh doanh,Vậy những điều cần biết trước khi thành lập công ty đó là gì? điều đầu tiên đó là tìm hiểu về quy trình thủ tục thành lập công ty, xem những điều kiện thực tế của những người dự tính thành lập doanh nghiệp có đáp ứng được những yêu cầu theo quy định của pháp luật hay không? Trong hệ thống pháp luật của nhà nước, có rất nhiều văn bản luật, nghị định, thông tư hướng dẫn quy trình thủ tục thành lập công ty. Tuy nhiên số lượng văn bản pháp lý tương đối nhiều và đặc thù là hay sửa đổi bổ sung, do vậy các bạn rất khó nắm bắt và không biết bắt đầu tìm hiểu từ đâu.

– Cty Quang Huy có kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp sẽ tổng hợp những kiến thức cốt lõi nhất, đúc rút lại hướng dẫn sao cho ngắn gọn và đầy đủ nhất để cho các bạn thấy được những điều cần biết trước khi thành lập công ty. Các bạn có thể tham khảo và nắm được những kiến thức cơ bản trước khi bắt đầu công việc kinh doanh thành lập doanh nghiệp của mình.

I. Những điều cần biết trước khi thành lập công ty:

1. Điều cần biết để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

2. Điều cần biết về địa chỉ trụ sở công ty

3. Điều cần biết về Tên doanh nghiệp

4. Điều cần biết về ngành nghề kinh doanh

5. Điều cần biết về thành viên góp vốn, cổ đông góp vốn

6. Điều cần biết về người đại diện theo pháp luật

7. Điều cần biết về vốn điều lệ

II. Điều cần biết khi làm việc với cơ quan nhà nước

1. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết yêu cầu về việc cấp phép hoạt động kinh doanh.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập công ty:

3. Quy trình và thời gian làm việc tại Cty Quang Huy

4. Công việc được thực hiện bởi Cty Quang Huy:

5. Cam kết của Cty Quang Huy đối với khách hàng.

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY

1. Điều cần biết để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Theo Luật doanh nghiệp 2014 mới nhất: Có 4 loại hình công ty phổ biến mà khách hàng thường hay lựa chọn tùy vào nhu cầu thực tế, Cty Quang Huy sẽ chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa những loại hình công ty qua đó bạn xác định rõ doanh nghiệp dự tính thành lập phù hợp với loại hình công ty nào để ra quyết định thành lập.

– Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên: Loại hình công ty có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, các bạn xác định số thành viên thực tế của mình là bao nhiêu để có thể lựa chọn loại hình, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.

– Công ty TNHH Một Thành Viên: Đây là loại hình công ty do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Nếu các bạn có 1 thành viên thì nên lựa chọn loại hình công ty này.

– Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp này được định nghĩa là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân của mình.

– Công ty Cổ Phần: Loại hình doanh ngiệp từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), công ty cổ phần không hạn chế tối đa số lượng cổ đông do vậy có thể tận dụng tối đa để phát hành cổ phần huy động vốn cho doanh nghiệp, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.

Chịu trách nhiệm vô hạn hay hữu hạn là khác nhau cơ bản nhất về trách nhiệm pháp lý của chủ doanh nghiệp giữa loại hình Doanh nghiệp tư nhân và các loại hình doanh nghiệp còn lại, do vậy các bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp để kinh doanh.

2. Điều cần biết về địa chỉ trụ sở công ty

– Địa chỉ trụ sở của công ty là nơi giao dịch kinh doanh, mua bán thương mại, ký kết hợp đồng do vậy trước khi thành lập chúng ta cũng phải biết được nơi nào được phép đặt trụ sở và nơi nào không được tùy theo quy hoạch phát triển của địa phương, và quy hoạch đặc thù từng vùng, ví dụ: Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Đối với những ngành Sản xuất gây ô nhiễm tiếng ồn hay ô nhiễm môi trường thì phải xem xét đó có thuộc khu dân cư đông đúc hay không để dự tính đặt địa chỉ. Đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng đối với ngành nghề bình thường thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở để kinh doanh.

–  Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Điều cần biết về Tên doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp xác định thương hiệu cho công ty, đó là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất trong quá trình cung ứng sản phẩm – dịch vụ của công tyra thị trường, giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm của mình, đâu là sản phẩm của đối thủ, vậy làm sao có thể chọn được một cái tên hay và ưng ý, làm sao có thể chọn được một cái tên không trùng lặp, nhầm lẫn với những  công ty khác, hay làm sao đặt tên doanh nghiệp mà không thuộc điều cấm của pháp luật. Dưới đây là những điều cần biết trước khi thành lập công ty về đặt tên công ty:

– Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu nhưng phải phát âm được và phải có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng doanh nghiệp.

– Không đặt tên trùng hoặc tên dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.

– Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

– Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp. (Trừ trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó)

4. Điều cần biết về ngành nghề kinh doanh

– Phải tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh thực tế có phù hợp với ngành nghề theo quy định của pháp luật.

– Trong quá trình thành lập công ty ngành nghề kinh doanh là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sau này, ngành nghề của mình có thuộc danh mục cấm kinh doanh? ngành nghề kinh doanh của mình có được phép hoạt động tại nơi mình đặt trụ sở hay không? Ngành nghề sản xuất của mình có được phép sản xuất tại nơi doanh nghiệp đặt dịa chỉ kinh doanh hay không?Ngành nghề của mình đã khớp với hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hay chưa? Ngành nghề kinh doanh của mình có phù hợp với quy hoạch phát triển vùng kinh tế, ngành kinh tế của từng địa phương hay không? Mình phải đăng ký ngành nghề như thế nào để vừa đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hiện tại và dự định được những ngành nghề có kế hoạch hoạt động và phát triển trong tương lai. Đó là những thắc mắc có thể hầu hết khách hàng đang vướng mắc và phân vân trước khi bắt đầu công việc kinh doanh của mình

  1. Điều cần biết về thành viên góp vốn, cổ đông góp vốn

– Thành viên góp vốn là những người cùng bỏ tiền bạc và công sức ra kinh doanh với công việc chung tạo ra lợi nhuận và phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ đóng góp tiền bạc, công sức, chất xám… Do vậy khi bắt đầu công việc kinh doanh cần quy định và xác định rõ trách nhiệm của mỗi người. Việc quy định phân chia công việc, phân chia lợi nhuận nên được lập thành hợp đồng để tránh phát sinh những tranh chấp sau này.

– Tìm được những thành viên/ cổ đông đồng lòng, đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, . Hãy suy nghĩ, cân nhắc lựa chọn cá nhân/ tổ chức để cùng thành lập doanh nghiệp.

6. Điều cần biết về người đại diện pháp luật

– Tại sao cần phải biết về người đại diện theo pháp luật? Ai sẽ là người đại diện pháp luật cho công ty mình?

– Những chức danh nào có thể làm được người đại diện pháp luật? Người đại diện có vai trò gì trong doanh nghiệp? Trước khi thành lập công ty các bạn cần phải biết và nắm rõ được về người đại diện pháp luật cho chính công ty mình hoặc biết được người đại diện theo pháp luật của công ty đối tác. Đó chính là những người đại diện cho doanh nghiệp để ký kết giấy tờ, ký kết hợp đồng và làm cho hợp đồng kinh doanh có tính pháp lý và được bảo vệ trước pháp luật. Dưới đây là những điều cần biết trước khi thành lập công ty về người đại diện theo pháp luật.

– Các chức danh có thể làm người đại diện theo pháp luật là: Giám Đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

– Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

– Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam.

7. Điều cần biết về vốn điều lệ

Những điều cần biết về vốn điều lệ trước khi thành lập công ty như thế nào?

– Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu và tối đa đối với những ngành nghề kinh doanh bình thường, còn những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì sẽ có mức quy định cụ thể.

– Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

– Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ.

– Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

– Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Các doanh nghiệp nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

 

STT

Vốn điều lệ đăng ký

(VNĐ)

Thuế môn bài cả năm (VNĐ) Thuế môn bài nửa năm (VNĐ)
1 Trên 10 tỷ VNĐ 3,000,000 1,500,000
2 Từ 10 tỷ VNĐ trở xuống 2,000,000 1,000,000

 

– Nếu giấy phép kinh doanh được cấp vào khoảng thời gian từ 01/01 đến 30/06 thì công ty phải đóng mức thuế môn bài cả năm.

– Nếu giấy phép kinh doanh được cấp vào khoảng thời gian từ 01/07 đến 31/12 thì công ty phải đóng mức thuế môn bài nửa năm.

Điều cần biết khi làm việc với cơ quan nhà nước.

  1. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết yêu cầu về việc cấp phép hoạt động kinh doanh.

1.1. Sở kế hoạch và Đầu tư tại nơi công ty đặt trụ sở chính;

1.2. Công an tại địa phương;

1.3. Cơ quan thuế có thẩm quyền  nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

1.4. Ngân hàng mở tài khoản của doanh nghiệp;

1.5. Thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ 3-5 ngày làm việc trừ ngày nghỉ,ngày lễ và ngày tết;

  1. Hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập công ty:

2.1. Giấy đề nghị cấp giấy phép đăng ký kinh doanh .

2.2. Dự thảo Điều lệ đề nghị đăng ký kinh doanh.

2.3. Danh sách thành viên sáng lập nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Danh sách cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần;

Kèm theo danh sách phải có những giấy tờ sau:

* Nếu là cá nhân tham gia đăng ký kinh doanh: Bản sao công chứng không quá 03 tháng CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân còn hiệu lực của các thành viên tham gia góp vốn  đăng ký thành lập công ty;

* Nếu là tổ chức tham gia góp vốn: Quyết định thành lập công ty của tổ chức, biên bản bầu người thay mặt vốn của tổ chức, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao CMND của người đại diện vốn góp;

* Nếu là cá nhân, tổ chức nước ngoài:  liên quan phải được hợp pháp hóa lãnh sự dịch sang tiếng Việt và công chứng;

2.4. Quyết định cử người đại diện trước pháp luật;

2.5. Hợp đồng lao động nếu có;

2.6. Hợp đồng thuê trụ sở chính nếu có;

2.7. Các tài liệu khác;

3. Quy trình và thời gian làm việc tại Công ty Quang Huy

– Tiếp nhận thông tin từ khách hàng cung cấp và soạn thảo hồ sơ trong vòng 30 phút

– Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập công ty lên cơ quan đăng ký kinh doanh: 3-5 ngày làm việc.

– Nộp hồ sơ xin khắc con dấu và thông báo mẫu dấu cho doanh nghiệp: 2 ngày làm việc.

– Thực hiện hiện thủ tục hồ sơ thuế: từ 10 -20 ngày làm việc.

4. Công việc được thực hiện bởi Công ty Quang Huy:

4.1. Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của pháp luật và của các bạn;

4.2. Liên hệ với các cơ quan nhà nước giải quyết công việc.

4.3. Thay mặt khách hàng theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của pháp luật;

4.4. Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại SKH&ĐT; số ĐKKD cũng chính là mã số thuế gọi chung là mã số doanh nghiệp;

4.5. Đại diện khách hàng khắc dấu pháp nhân và xin cấp giấy chứng nhận mẫu dấu tại công an;

4.6. Thay mặt mở tài khoản tại ngân hàng;

4.7. Đại diện đăng công bố thành lập doanh nghiệp 03 số báo trong 01 tháng kể từ ngày được cấp ĐKKD;

4.8. Đại diện nộp thuế môn bài tại chi cục thuế nơi công ty đặt trụ sở chính;

  1. Cam kết của Công ty Quang Huy đối với khách hàng.

5.1. Giữ bí mật thông tin cho người thành lập doanh nghiệp.

5.2. Thực hiện đúng thời gian theo thủ tục hành chính;

5.3. Cung cấp các tài liệu và các dịch vụ tư vấn miễn phí ;

5.4. Cung cấp tài liệu nội bộ của công ty.

Bài viết mới nhất

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.