Tìm kiếm
Close this search box.

Mức xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế

Nội dung chính:

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí môn bài; tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (có hiệu lực ngày 05/12/2020). Theo đó, việc xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn được quy định như sau:

muc phat cham nop ho so khai thue

Quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

– Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.

– Trong cùng một thời điểm, người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về một hành vi khai sai chỉ tiêu trên hồ sơ thuế có khung phạt tiền cao nhất và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.

– Cùng một thời điểm, người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.

– Trường hợp trong hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp trốn thuế thì sẽ bị tách riêng để xử phạt hành vi trốn thuế.

– Cùng một thời điểm mà chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo cùng loại về hóa đơn thì bị xử phạt về một hành vi có khung phạt tiền cao nhất và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.

– Trong cùng một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.

– Cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Các hình thức xử phạt chính

Hình thức cảnh cáo

Áp dụng đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định tại Nghị định này.

Hình thức phạt tiền

Đối với tổ chức có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn thì mức phạt tiền tối đa không quá 100 triệu đồng. Đối với cá nhân thì mức phạt tiền tối đa không quá 50 triệu đồng.

Đối với tổ chức có hành vi vi phạm thủ tục thuế thì mức phạt tiền tối đa không quá 200 triệu đồng. Đối với cá nhân thì tối đa không quá 100 triệu đồng.

Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền

– Mức phạt tiền quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thể hiện dưới đây áp dụng đối với tổ chức

– Đối với Hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

– Đối với người nộp thuế vi phạm vừa có tình tiết giảm nhẹ, vừa có tình tiết tăng nặng thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

– Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng  đã được sử dụng.

– Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt thì không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể theo điểm d khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

– Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn và hành vi tại Điều 19 Nghị định này là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

muc xu phat cham nop ho so khai thue

Các mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế

Các mức phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

1. Mức phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 02 đến 05 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên.

3. Phạt tiền từ 05 đến 08 triệu đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 08 đến 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)
– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

5. Phạt tiền từ 15 đến 25 triệu đồng: 
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo mức này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo.

Trên đây là quy định về các mức xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp hồ sơ khai thuế mà Dịch vụ thuế 24h đã chia sẻ. Doanh nghiệp lưu ý ngoài các khoản phạt về hành vi chậm nộp tờ khai, nếu doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế phát sinh thì còn bị xử phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế.

Công ty TNHH Tư vấn Luật và Dịch vụ Thuế 24h

Địa chỉ: 392 Nguyễn Thị Đặng, KP1, P.Hiệp Thành, Q. 12, TP.HCM

Điện thoại: 0973.432.146

Email: dichvuthue24h@gmail.com

Website: dichvuthue24h.com

Bài viết mới nhất

kỳ kê khai thuế gtgt

Quy định về chu kỳ kê khai thuế GTGT mới nhất

Mỗi tổ chức và cá nhân kinh doanh đều có nghĩa vụ kê khai đầy đủ các giao dịch chịu thuế GTGT phát sinh đúng hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều trường hợp vẫn phải chịu các khoản phạt và lãi suất cao do nộp tờ khai chậm trễ. Theo đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về việc gia hạn thời gian nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong nửa cuối năm 2024, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực tài chính trong giai đoạn thị trường nhiều biến động. Vậy xác định chu kỳ kê khai thuế GTGT như thế nào? Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình đóng thuế và tránh rủi ro vi phạm pháp lý. Trong bài viết này, Dịch Vụ Thuế 24h sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thay đổi trong kỳ khai thuế GTGT năm 2024, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi ích từ chính sách gia hạn này. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về kê khai thuế GTGT: Nghị

cổ tức là gì

Cổ tức là gì? Quy trình và cách chia cổ tức trong công ty cổ phần

Quý 2/2024 đã chứng kiến một sự tăng trưởng ấn tượng với tổng lợi nhuận sau thuế của 482 doanh nghiệp niêm yết tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2023, vượt mức tăng trưởng 16,5% của quý 1(1). Thời điểm này, hầu hết các doanh nghiệp niêm yết cũng đã tổ chức xong đại hội đồng cổ đông 2024 (ĐHĐCĐ), và công bố kết quả kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức cho các cổ đông hiện hữu.  Vậy cổ tức là gì và có những loại cổ tức nào? Quy trình chi trả cổ tức diễn ra như thế nào? Việc hiểu rõ những thông tin này là cần thiết để nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, tránh gặp rủi ro tài chính không mong muốn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, quy định chi trả cổ tức và cách chia cổ phần trong công ty qua bài viết dưới đây. Văn bản pháp luật quy định về cổ tức Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14: Quy định về khái niệm cổ tức là gì, hình thức và quy trình chi trả cổ tức cho cổ đông

bán hàng online có phải đóng thuế không

Bán hàng online có phải nộp thuế không? Quy định 2024

Thị trường kinh doanh trực tuyến đang phát triển, với hàng nghìn người Việt Nam tham gia mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến mỗi ngày. Sự tiện lợi và khả năng tiếp cận rộng rãi của thương mại điện tử đã thu hút một lượng lớn người kinh doanh, từ những cá nhân nhỏ lẻ đến các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển chóng mặt của thương mại điện tử, một câu hỏi được đặt ra là bán hàng online có phải đóng thuế không? Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên, đồng thời cung cấp thêm thông tin để bạn hiểu rõ hơn về các quy định về thu thuế bán hàng online hiện nay. Theo dõi ngay! Bán hàng online có phải đóng thuế không? “Bán hàng online có phải đóng thuế không?” là vấn đề được nhiều người kinh doanh trực tuyến quan tâm. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được áp dụng theo các quy định

công ty tnhh 2 thành viên là gì

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì? Những điều cần biết

Bạn đang muốn khởi nghiệp nhưng phân vân về mô hình kinh doanh phù hợp? Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn hợp tác cùng bạn bè, người thân để xây dựng doanh nghiệp. Với cơ cấu tổ chức linh hoạt, hệ thống quản lý đơn giản và thủ tục pháp lý dễ dàng, mô hình này mang đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vậy công ty TNHH 2 thành viên là gì? Công ty TNHH có đặc điểm gì, ưu nhược điểm ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về công ty TNHH 2 thành viên trở lên, giúp bạn hiểu rõ hơn về mô hình doanh nghiệp này và đưa ra quyết định phù hợp cho kế hoạch kinh doanh của mình. Văn bản pháp luật quy định về công ty TNHH 2 thành viên Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của doanh nghiệp. Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg: Chi tiết Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được sử dụng trong hoạt động

giấy phép kinh doanh hộ gia đình

Xin giấp phép kinh doanh hộ gia đình ở đâu? Thủ tục chi tiết

Theo thống kê, tại Việt Nam hiện có gần 1,9 triệu hộ kinh doanh gia đình đang hoạt động trên cả nước, chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động thương mại và dịch vụ. Cụ thể, trong sáu tháng đầu năm 2024 có hơn 254.000 hộ kinh doanh được thành lập mới, với số vốn đăng ký đạt 81.000 tỷ đồng(1). Đây là nguồn lực quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế khu vực và tạo việc làm cho người lao động địa phương.  Nhằm thúc đẩy hộ kinh doanh trong thời kỳ chuyển đổi số, Chính phủ đang tăng cường đổi mới quy định pháp lý và ban hành nhiều chính sách hỗ trợ hợp lý. Vậy xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình ở đâu? Thủ tục và điều kiện cấp phép như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách các bước cần thiết để xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình, theo quy định mới nhất. Tìm hiểu ngay! Văn bản pháp luật quy định về giấy phép kinh doanh hộ gia đình Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: Quy định về đối tượng, điều kiện và thủ tục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.