Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng khó khăn do đại dịch COVID 19 năm 2021

Nội dung chính:

Dịch vụ thuế 24h muốn cung cấp thông tin về những chính sách hỗ trợ đặc biệt mà doanh nghiệp và người lao động có thể nhận được trong bối cảnh khó khăn do đại dịch COVID-19. Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện hồ sơ và thủ tục để đảm bảo bạn có thể tirnh chủ chính sách hỗ trợ của Nhà nước.

Thông tin này dựa trên Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đối với người lao động và doanh nghiệp đang gặp khó khăn do tác động của đại dịch COVID-19.

 

Giảm phí đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Đối tượng: Những người lao động và người sử dụng lao động tham gia Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ngoại trừ cán bộ, công chức, viên chức và những người hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Mức đóng: Mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm cơ sở để đóng bảo hiểm xã hội.

Thời gian áp dụng: Từ ngày 1/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.

Hỗ trợ tạm ngừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động và người sử dụng lao động

Đối tượng hỗ trợ: Những người lao động và người sử dụng lao động thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hỗ trợ: Người sử dụng lao động đã đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm ngừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến hết tháng 4/2021, nhưng bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19, dẫn đến giảm từ 15% số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên so với tháng 4 năm 2021 tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị.

Số người lao động tính giảm bao gồm:

Số người lao động kết thúc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, trừ đi số người lao động mới ký hợp đồng lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị. Số người lao động đang tạm dừng thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng. Số người lao động đang nghỉ việc không có lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng. Số người lao động đang ngưng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.

Số người lao động tính giảm nêu trên chỉ bao gồm người lao động theo hợp đồng lao động, hợp đồng lao động vô thời hạn, hợp đồng lao động thời hạn từ 01 tháng trở lên; không bao gồm người lao động nghỉ việc và nhận lương hưu từ ngày 1/5/2021.

Thời hạn tạm ngừng:

6 tháng tính từ tháng Người sử dụng lao động (NSDLĐ) nộp hồ sơ đề nghị.

Đối với trường hợp đã được giải quyết tạm ngừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải quyết tạm ngừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất nêu trên, tổng thời gian tạm ngừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.

Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất:

Hết thời gian tạm ngừng đóng theo quy định, Người lao động (NLĐ) và NSDLĐ tiếp tục đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời gian tạm ngừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi trễ đóng.

Trong thời gian tạm ngừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, NLĐ đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất hoặc kết thúc Hợp đồng lao động (HĐLĐ), thì NSDLĐ và NLĐ thực hiện đóng bù cho thời gian tạm ngừng đóng để giải quyết chế độ cho NLĐ.

Chính sách hỗ trợ tạm dừng thực hiện Hợp đồng lao động và nghỉ việc không có lương Đối tượng hưởng chính sách: Tạm dừng thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không có lương trong thời hạn của HĐLĐ, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm tạm dừng thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không có lương. Mức hỗ trợ: 1.855.000 đồng/người đối với NLĐ tạm dừng thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không có lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày). 3.710.000 đồng/người đối với NLĐ tạm dừng thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không có lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.

Hỗ trợ thêm cho các trường hợp sau: NLĐ đang mang thai: Thêm 1.000.000 đồng/người. NLĐ đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi: Thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

Phương thức chi trả: Trả trực tiếp 01 lần cho người lao động.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  1. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương.
  2. Danh sách NLĐ có xác nhận của cơ quan BHXH (Mẫu 05 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
  3. Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh NLĐ đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

unnamed

Hỗ trợ cho người lao động ngừng làm việc

Điều kiện để nhận hỗ trợ:

Người lao động phải làm việc theo hợp đồng lao động, ngừng làm việc do thuộc diện cách ly y tế hoặc ở trong khu vực bị phong tỏa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kéo dài từ 14 ngày trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

Đang tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc vào tháng liền trước tháng mà người lao động ngừng làm việc.

Mức hỗ trợ:

Mỗi người lao động sẽ nhận được 1.000.000 đồng. Người lao động đang mang thai sẽ nhận thêm 1.000.000 đồng; người đang nuôi con đẻ, con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em dưới 06 tuổi sẽ nhận thêm 1.000.000 đồng/trẻ em dưới 06 tuổi. Tuy nhiên, chỉ có một người là cha, mẹ hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em mới được hỗ trợ.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần cho người lao động.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Bản sao của văn bản yêu cầu cách ly y tế từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan BHXH (Mẫu 06 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg) bản sao một trong những văn bản sau đây: Chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc chứng sinh của trẻ em; Chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Hỗ trợ cho người lao động kết thúc hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Đối tượng và điều kiện:

Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự chịu trách nhiệm chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 sẽ được hỗ trợ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang tham gia BHXH bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động kết thúc hợp đồng lao động.

Kết thúc hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây: Người lao động tự ý kết thúc hợp đồng lao động trái pháp luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

Mức hỗ trợ:

Mỗi người lao động sẽ nhận được 3.710.000 đồng. Người lao động đang mang thai sẽ nhận thêm 1.000.000 đồng; người đang nuôi con đẻ, con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em dưới 06 tuổi sẽ nhận thêm 1.000.000 đồng/trẻ em dưới 06 tuổi. Tuy nhiên, chỉ có một người là cha, mẹ hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em mới được hỗ trợ.

Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần cho người lao động.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg)

– Bản sao một trong các giấy tờ sau:

Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

Quyết định thôi việc.

Thông báo hoặc thỏa thuận kết thúc hợp đồng lao động.

Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan BHXH về việc tham gia BHXH bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.

Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Hỗ trợ cho trẻ em và người đang chữa trị COVID-19, thực hiện cách ly y tế Đối tượng hỗ trợ:

Trẻ em (những người dưới 16 tuổi theo Luật trẻ em) và những người đang điều trị COVID-19 (F0) hoặc thực hiện cách ly y tế để phòng chống COVID-19 (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Mức độ hỗ trợ:

  • Hỗ trợ tiền ăn 80.000 đồng/người/ngày cho người đang điều trị COVID-19 (F0), từ ngày 27/4/2021 đến ngày 31/12/2021, thời gian hỗ trợ dựa trên thời gian điều trị thực
  • Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày cho người cách ly y tế (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, từ ngày 27/4/2021 đến ngày 31/12/2021, thời gian hỗ trợ không quá 21 ngày.
  • Đối với trẻ em trong thời gian chữa trị COVID-19 hoặc cách ly y tế, họ sẽ được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/trẻ em; ngân sách nhà nước sẽ bảo đảm chi phí cho các khoản chi không thuộc phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Đối với các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế, cần có:

  • Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách do cơ sở y tế lập
  • Giấy ra viện điều trị do nhiễm COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
  • Chấp nhận bản sao của một trong những giấy tờ sau đây: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, hộ chiếu, giấy chứng sinh, hoặc giấy khai sinh.

Đối với nhóm F0 đã hoàn tất quá trình điều trị trước ngày 07/7/2021, yêu cầu cung cấp:

  • Giấy ra viện.
  • Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã thực hiện điều trị.
  • Chấp nhận bản sao của một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, hộ chiếu, giấy chứng sinh, hoặc giấy khai sinh.

Đối với nhóm F1 đã kết thúc thời gian cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày 07/7/2021, cần cung cấp:

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
  • Giấy xác nhận hoàn thành cách ly.
  • Chấp nhận bản sao của một trong những giấy tờ sau đây: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ bảo hiểm y tế, hộ chiếu, giấy chứng sinh, hoặc giấy khai sinh.

Đối với nhóm F0, F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly, cần cung cấp:

  • Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly.

Quy trình và thủ tục:

Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, và Ủy ban nhân dân cấp xã đều chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chế độ hỗ trợ đối với nhóm F0, F1, cũng như trẻ em đang được điều trị hoặc cách ly.

hinh anh dang web

Hỗ trợ cho viên chức nghệ thuật và hướng dẫn viên du lịch

Đối với viên chức nghệ thuật:

Họ sẽ được hỗ trợ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV như đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ.

Đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (trừ các đơn vị nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang) và phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.

Đối với hướng dẫn viên du lịch:

Họ sẽ được hỗ trợ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Sở hữu thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật Du lịch.

Có Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Mức hỗ trợ:

3.710.000 đồng/người.

Phương thức chi trả: Trả một lần cho người lao động.

Hỗ trợ cho hộ kinh doanh

Điều kiện:

Hộ kinh doanh sẽ được hỗ trợ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đã đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.

Phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.

Mức hỗ trợ:

3.000.000 đồng/hộ kinh doanh. Phương thức chi trả: Trả một lần cho hộ kinh doanh.

Hồ sơ, thủ tục:

Hộ kinh doanh cần gửi đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

Đây là những chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do đại dịch Covid 19 theo Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong đợt dịch Covid 19 năm 2021. Hy vọng thông tin này giúp bạn hiểu rõ hơn về đối tượng, mức hỗ trợ, hồ sơ, thủ tục để được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước.

Nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề này, hãy liên hệ với Dịch Vụ Thuế 24h bất cứ lúc nào.

Hãy gọi cho chúng tôi theo số: 0917.371.518 – 0973.432.146 để được cung cấp dịch vụ tốt nhất.

Web: dichvuthue24h.com hoặc thuequanghuy.com

Quận 12: 116A Đường HT 35, Khu phố 1, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM

Quận 1: 18 Trần Cao Vân, Quận 1, Tp.HCM

Quận 10: 395/2 Đường Vĩnh Viễn, Quận 10, Tp.HCM

 

 

Bài viết mới nhất

Bản cam kết ATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Bản cam kết VSATTP có gì khác với giấy chứng nhận VSATTP?

Trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý hai loại giấy tờ pháp lý quan trọng là bản cam kết an toàn thực phẩm (ATTP) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP). Mỗi loại giấy tờ phù hợp từng loại quy mô kinh doanh, kéo theo sự khác biệt trong việc áp dụng và quy định pháp luật cần tuân thủ. Điều này dẫn đến không ít chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phân biệt, dẫn đến sai sót khi thực hiện các thủ tục pháp lý. Vậy, hai loại tài liệu này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để nắm rõ và áp dụng đúng quy định pháp luật. Phân biệt giữa bản cam kết ATTP và giấy chứng nhận VSATTP Bản cam kết an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận VSATTP đều có vai trò quan trọng trong việc xác nhận cơ sở kinh doanh đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng khác nhau về mục đích và quy trình cấp. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp doanh

Thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế

Hồ sơ và thủ tục chuyển cơ quan quản lý thuế mới nhất

Thủ tục chốt thuế chuyển quận nhằm thông báo cho cơ quan thuế về việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh. Đây cũng là bước quan trọng để đảm bảo mọi thông tin đều được cập nhật đầy đủ và chính xác. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy định về thông báo thay đổi, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hoàn thành các bước chuyển đổi tại cơ quan thuế.  Vậy, thủ tục chuyển quận thuế 2025 yêu cầu những gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh thuộc các trường hợp phải làm thủ tục chuyển quận thuế: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ quận này sang quận khác trong cùng tỉnh/thành phố hoặc đến tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ chi nhánh hạch toán độc lập đến quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố khác. Thay đổi địa chỉ đơn vị phụ thuộc như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

bố cáo là gì

Bố cáo điện tử là gì? Quy định đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, một trong những thủ tục không thể bỏ qua là việc đăng bố cáo thành lập. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ khái niệm bố cáo và các quy định liên quan.  Vậy, bố cáo là gì và có vai trò gì trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp? Nội dung bố cáo cần bao gồm những thông tin nào? Và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định gì khi thực hiện đăng bố cáo? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc, giúp doanh nghiệp thực hiện chính xác quy trình pháp lý. Văn bản pháp luật về bố cáo doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định chi tiết về việc thành lập, quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp. Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Quy định về các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các hình thức xử phạt, mức phạt, và biện pháp khắc phục hậu quả. Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục đăng ký doanh

truy thu thuế bán hàng online

Các quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết

Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử, việc bán hàng online ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người kinh doanh trực tuyến chưa nắm rõ các quy định về nghĩa vụ nộp thuế. Dẫn đến tình trạng bị cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu người bán nộp các khoản thuế còn thiếu trong quá trình kinh doanh. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu qua bài viết sau đây. Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước. Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế. Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Truy thu thuế là gì? Truy thu thuế là quá trình thu hồi các khoản thuế chưa được nộp hoặc nộp

công ty con là gì

Công ty mẹ, công ty con là gì? Ưu nhược điểm công ty mẹ và con

Công ty con là gì? Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong cấu trúc quản lý doanh nghiệp. Công ty con không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng hoạt động của công ty mẹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và hiệu quả của toàn bộ tập đoàn. Hãy cùng Dịch Vụ Thuế 24h tìm hiểu chi tiết về công ty mẹ công ty con, các ví dụ thực tế về cách các tập đoàn lớn duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường thông qua việc mở rộng các công ty con. Đọc ngay bài viết! Văn bản pháp luật quy định về công ty con(1) Điều 195, Điều 196, Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định nghĩa công ty mẹ là gì, công ty con là gì, quyền hạn và nghĩa vụ của công ty mẹ với công ty con, trong đó bao gồm trách nhiệm nộp báo cáo tài chính của từng công ty. Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số quy định hạn chế về quyền sở hữu giữa công ty mẹ,

Bài viết mới cùng chuyên mục

Mời bạn để lại yêu cầu, chúng tôi liên hệ tư vấn miễn phí ngay!

Dịch Vụ Thuế 24h cam kết giữ bí mật tuyệt đối thông tin của quý khách hàng.

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat Zalo
Gọi ngay
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
*Quý khách vui lòng điền chính xác thông tin để Dịch Vụ Thuế 24h hỗ trợ mình được tốt nhất.